Alanine aminotransferase (ALT/GPT)

(4.07) - 61 đánh giá

Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm alanine aminotransferase (ALT hay ALAT hay GPT hay SGPT)

Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: máu

Tìm hiểu thêm

Xét nghiệm ALT/GPT là gì?

Xét nghiệm ALT/GPT là xét nghiệm nồng độ ALT/GPT (alanine aminotransferase) nhằm chẩn đoán bệnh gan.

ALT là một enzym được chứa chủ yếu ở gan; ngoài ra, enzym này còn được chứa ở thận, tim và cơ xương nhưng với lượng ít hơn nhiều so với trong gan. Bất kỳ chấn thương nào hoặc các bệnh ảnh hưởng đến gan đều khiến enzyme này từ gan sẽ bài tiết vào máu, do đó làm cho nồng độ của enzym ALT sẽ gia tăng lên trong máu.

Nói chung, nguyên nhân của việc tăng nồng độ ALT trong máu đa số là do bệnh ở gan. Vì vậy, enzyme này rất nhạy và đặc hiệu trong việc xác định bệnh ở gan.

Để xác định bệnh gan, ngoài xét nghiệm đo nồng độ ALT, bác sĩ còn sử dụng thêm một số xét nghiệm khác như đo nồng độ AST, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin. Nếu cả enzym ALT và AST cùng tăng thì khả năng gan của bạn đang bị tổn thương là rất cao.

Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm ALT/GPT?

Xét nghiệm này sẽ được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Xác định bệnh gan, đặc biệt là những bệnh như xơ gan và viêm gan do rượu, do thuốc hay do siêu vi.
  • Kiểm tra xem gan có bị tổn thương không.
  • Đi tìm nguyên nhân của bệnh vàng da, xem thử là do bất thường về máu hay là bất thường ở gan.
  • Theo dõi tình trạng gan khi đang dùng một số thuốc điều trị các bệnh khác nhưng gây độc lên gan.

Điều cần thận trọng

Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm ALT/GPT?

Các yếu tố gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm ALT/GPT bao gồm:

  • Nếu bạn vừa bị tiêm vào bắp thịt thì xét nghiệm ALT có thể không chính xác.
  • Một vài thuốc có thành phần từ thiên nhiên có thể làm sai lệch kết quả ALT.
  • Tập luyện thể dục thể thao cường độ cao, các chấn thương đến cơ sẽ làm tăng nồng độ ALT.
  • Đặt ống thông tim mạch hoặc thực hiện phẫu thuật trong thời gian gần đây có thể làm tăng nồng độ ALT.
  • Những thuốc có thể làm tăng nồng độ ALT bao gồm acetaminophen, allopurinol, acid aminosalicylic (PAS), ampicillin, azathioprine, carbamazepine, cephalosporin, chlordiazepoxide, chlorpropamide, clofibrate, cloxacillin, codeine, dicumarol, indomethacin, isoniazid (INH), methotrexate, methyldopa, nafcillin, acid nalidixic, nitrofurantoin, thuốc tránh thai, oxacillin, phenothiazin, phenylbutazone, phenytoin, procainamide, propoxyphene, propranolol, quinidin, salicylates, tetracycline và verapamil.

Trước khi tiến hành xét nghiệm, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.

Quy trình thực hiện

Bạn nên làm gì trước khi thực hiện xét nghiệm ALT/GPT?

Trước khi thực hiện xét nghiệm bạn nên tránh hoạt động quá nặng và phải báo cho bác sĩ biết:

  • Mọi loại thuốc được kê đơn và các loại thảo dược bạn đang sử dụng;
  • Những loại thuốc mà bạn bị dị ứng;
  • Bạn đang có thai hay không.

Bạn nên nói chuyện với bác sĩ về mọi lo lắng liên quan đến xét nghiệm như xét nghiệm có biến chứng gì không, nó sẽ được làm như thế nào và kết quả sẽ ra sao.

Khi đi xét nghiệm, bạn nên mặc áo ngắn tay để điều dưỡng có thể dễ dàng lấy máu từ cánh tay của bạn.

Quy trình thực hiện xét nghiệm ALT/GPT là gì?

Khi thực hiện xét nghiệm ALT/GPT, chuyên viên y tế lấy máu sẽ:

  • Quấn một dải băng quanh tay để ngưng máu lưu thông;
  • Sát trùng chỗ tiêm bằng cồn;
  • Tiêm kim vào tĩnh mạch. Có thể tiêm nhiều hơn 1 lần nếu cần thiết;
  • Gắn một cái ống để máu chảy ra;
  • Tháo dải băng quanh tay sau khi lấy đủ máu;
  • Thoa miếng gạc băng hay bông gòn lên chỗ vừa tiêm;
  • Dán băng cá nhân lên chỗ vừa tiêm.

Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm ALT/GPT?

Bác sĩ, điều dưỡng hoặc y tá sẽ thực hiện lấy máu nhằm xét nghiệm ALT/GPT. Mức độ đau của bạn phụ thuộc vào kỹ năng lấy máu của điều dưỡng, tình trạng tĩnh mạch của bạn và mức độ nhạy cảm của bạn với cơn đau.

Sau khi lấy máu, bạn cần băng và ép nhẹ lên vùng chọc tĩnh mạch lấy máu để giúp cầm máu. Bạn có thể trở lại hoạt động bình thường sau xét nghiệm.

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Hướng dẫn đọc kết quả

Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?

Kết quả bình thường

  • Người lớn / trẻ em: 4-36 đơn vị/L ở 37 ° C, hoặc 4-36 đơn vị/L (đơn vị SI).
  • Người cao tuổi: có thể cao hơn so với người lớn.
  • Trẻ sơ sinh: có thể cao gấp đôi người lớn.

Kết quả bất thường

Nồng độ cao bất thường có thể do:

  • Viêm gan siêu vi;
  • Hoại tử gan;
  • Thiếu máu gan;
  • Xơ gan;
  • Tắc mật;
  • Khối u gan;
  • Thuốc hại gan;
  • Vàng da tắc nghẽn;
  • Bỏng nặng;
  • Chấn thương cơ vân;
  • Viêm cơ;
  • Viêm tụy;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Sốc;
  • Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm trùng.

Khoảng giá trị bình thường của kỹ thuật y tế này có thể không thống nhất tùy thuộc vào cơ sở thực hiện xét nghiệm mà bạn chọn. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Áp lực bàng quang và xét nghiệm Bonney

(88)
Tên kỹ thuật y tế: Sinh thiết mụn cóc sinh dục (Human Papilomavirus)Bộ phận cơ thể/mẫu thử: mô bất thường của mụn cócTìm hiểu chungXét nghiệm áp lực bàng ... [xem thêm]

Di truyền trong ung thư vú

(35)
Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm di truyền trong ung thư vúBộ phận cơ thể/Mẫu thử: Máu, Hỗn hợpTìm hiểu chungXét nghiệm di truyền trong ung thư vú là gì?Nhờ ... [xem thêm]

Chụp X-quang bàng quang - niệu đạo

(26)
Tên kỹ thuật y tế: Chụp X-quang bàng quang – niệu đạoBộ phận cơ thể/mẫu thử: Bàng quang và niệu đạoTìm hiểu chungChụp X-quang bàng quang – niệu đạo là ... [xem thêm]

Chụp X quang hệ tiết niệu bằng đường tĩnh mạch

(77)
Chụp X quang hệ tiết niệu bằng đường tĩnh mạch (Intravenous Urography, IVU) còn được gọi là chụp X quang bể thận bằng đường tĩnh mạch (Intravenous Pyelography, ... [xem thêm]

Cộng hưởng từ tuyến vú

(44)
Cộng hưởng từ tuyến vú là gì? Cộng hưởng từ tuyến vú (hoặc MRI tuyến vú – breast MRI) là một kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh được sử dụng để phát ... [xem thêm]

Phân tích nhiễm sắc thể

(66)
Tên kĩ thuật y tế: Phân tích nhiễm sắc thể (Công thức nhiễm sắc thể/Cấy máu ngoại vi phân tích nhiễm sắc thể/di truyền học tế bào)Bộ phận cơ ... [xem thêm]

Sinh thiết mụn cóc sinh dục

(39)
Tên kỹ thuật y tế: Sinh thiết mụn cóc sinh dục (Human Papilomavirus)Bộ phận cơ thể/mẫu thử: Mô bất thường của mụn cócTìm hiểu chungSinh thiết mụn cóc sinh ... [xem thêm]

Alanine aminotransferase (ALT/GPT)

(61)
Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm alanine aminotransferase (ALT hay ALAT hay GPT hay SGPT)Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: máuTìm hiểu thêmXét nghiệm ALT/GPT là gì?Xét nghiệm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN