Đái dầm

(4.04) - 28 đánh giá

Tìm hiểu chung

Đái dầm là bệnh gì?

Đái dầm ban đêm là tình trạng tiểu không tự chủ xảy ra trong khi ngủ mà trẻ không biết cho đến khi thức dậy.

Đái dầm ban đêm khác với tiểu đêm (tình trạng thức dậy ra khỏi giường để đi tiểu vào ban đêm và ngủ trở lại sau đó).

Bạn cũng nên phân biệt đái dầm với tình trạng tiểu cấp bách không kiểm soát– bạn ý thức được cần đi tiểu nhưng không đủ thời gian hoặc không có khả năng đến phòng vệ sinh để tiểu.

Triệu chứng thường gặp

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh đái dầm là gì?

Triệu chứng của đái dầm là tiểu không tự chủ trong khi ngủ, thường vào ban đêm. Con bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Bác sĩ có thể biết tình trạng đái dầm ở trẻ là bình thường hay do bệnh lí dựa vào các dấu hiệu sau:

  • Cảm thấy cần đi tiểu nhiều hơn bình thường;
  • Khát nước hơn bình thường;
  • Cảm giác nóng rát khi đi tiểu;
  • Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân;
  • Bắt đầu đái dầm sau khi đã khỏi trong nhiều tuần hay tháng.

Nếu con bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau. Vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.

Nguyên nhân gây bệnh

Nguyên nhân nào gây ra bệnh đái dầm?

Nguyên nhân gây ra đái dầm bao gồm:

  • Cơ bàng quang của trẻ phát triển chậm hơn so với bình thường;
  • Bàng quang trữ lượng nước tiểu nhỏ hơn bình thường;
  • Cơ thể thải ra quá nhiều nước tiểu.

Hầu hết trường hợp, đái dầm không phải do bệnh về tâm lý hay thể chất gây ra. Tuy nhiên, đôi khi bệnh cũng có liên quan đến một số tình trạng bệnh lý tiềm ẩn, thậm chí dẫn đến tử vong, ví dụ như:

  • Tai biến mạch máu não (Cường giáp;
  • Hội chứng Williams-Beuren: khoảng 50% trường hợp;
  • desmopressin (thuốc chống lợi niệu).

    Bệnh nhân bị bí tiểu áp cao gây đái dầm ban đêm được điều trị bằng cách đặt ống thông ban đầu để giảm bớt áp lực, tiếp theo là đánh giá phẫu thuật nội soi để cắt bỏ, làm bay hơi, khoét nhân hoặc loại bỏ hoàn toàn tuyến tiền liệt.

    Chế độ sinh hoạt phù hợp

    Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh đái dầm?

    Để ngăn trẻ đái dầm, bạn có thể thử một số phương pháp tại nhà như sau:

    • Cho trẻ đi tiểu trước khi đi ngủ, nhắc trẻ thức dậy và sử dụng nhà vệ sinh khi cần thiết;
    • Đặt đèn trong hành lang và phòng tắm để con bạn có thể tìm thấy nhà vệ sinh dễ dàng;
    • Ngừng sử dụng tã hoặc quần chuyên dụng ở nhà, đặc biệt nếu trẻ lớn hơn 8 tuổi. Con bạn vẫn có thể mặc chúng khi qua đêm ở nhà bạn bè hoặc người thân;
    • Để con bạn giúp lau dọn giường vào buổi sáng, ví dụ như trẻ có thể lấy chăn ướt ra khỏi giường hoặc giúp giặt giũ;
    • Ghi lại tiến bộ và khen thưởng khi trẻ không đái dầm.
    • Chế độ uống nước của trẻ nên phân bố đều cả ngày, đừng cho con bạn uống nhiều ngay trước khi đi ngủ;
    • Giúp trẻ điều khiển bàng quang của mình để giữ nước tiểu nhiều hơn trong khoảng thời gian dài trước khi đi tiểu;
    • Sử dụng báo động đái dầm ban đêm là biện pháp tốt nhất cho trẻ từ 7 tuổi trở lên. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về các loại hình báo động tốt nhất cho con bạn và cách sử dụng nó.

    Các phương pháp khác bao gồm:

    • Sử dụng một tấm chống thấm nước để bảo vệ nệm và tránh mùi nước tiểu;
    • Đặt một chiếc khăn khô trên phần giường bị ướt.
    • Làm giường thành từng lớp với tấm lót chống thấm nước xen kẽ.

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thalassemia

(27)
Tìm hiểu chungThalassemia là gì?Thalassemia là một rối loạn về máu mà cơ thể tạo ra một dạng hemoglobin bất thường, một loại phân tử protein trong hồng cầu ... [xem thêm]

Lách to

(72)
Một số người bị lá lách to thường không có bất cứ triệu chứng nào. Các bác sĩ thường chỉ phát hiện ra tình trạng này khi người bệnh khám sức khỏe ... [xem thêm]

Cholesterol cao

(79)
Các bác sĩ thường khuyến cáo mọi người không nên để chỉ số cholesterol trong máu tăng quá cao vì nó có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nguy hiểm. ... [xem thêm]

Mittelschmerz

(12)
Tìm hiểu chungMittelschmerz là gì?Mittelschmerz là tình trạng đau bụng dưới một bên liên quan đến rụng trứng. Từ tiếng Đức mittelschmerz có nghĩa là “đau giữa ... [xem thêm]

Viêm đa cơ

(95)
Tìm hiểu về bệnh viêm đa cơBệnh viêm đa cơ là gì?Viêm đa cơ là bệnh cơ viêm tự phát gây ra tình trạng yếu ở các cơ đối xứng và gần, tăng các men cơ ... [xem thêm]

Viêm màng não do virus

(34)
Tìm hiểu chungViêm màng não do virus là bệnh gì?Bệnh viêm màng não do virus là viêm màng bao quanh não, tủy sống và được gây ra bởi nhiễm trùng do virus. Bệnh ... [xem thêm]

Nấm móng

(44)
Định nghĩaNấm móng là bệnh gì?Nấm móng là tình trạng mà móng tay hoặc móng chân xuất hiện những đốm màu trắng hoặc màu vàng. Đây là bệnh nhiễm trùng do ... [xem thêm]

Thiếu axit maltase

(41)
Tìm hiểu chungThiếu axit maltase là bệnh gì?Thiếu axit maltase hay còn gọi là bệnh Pompe, là một bệnh mắc phải do sự tích tụ glycogen trong các không bào bắt ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN