Đau mắt hột

(4.23) - 96 đánh giá

Tìm hiểu chung

Bệnh đau mắt hột là gì?

Đau mắt hột là một bệnh nhiễm khuẩn ảnh hưởng đến mắt. Bệnh này dễ lây lan qua tiếp xúc với mắt, mí mắt và mũi hoặc cổ họng của người bị nhiễm bệnh. Bệnh cũng có thể lây truyền do tiếp xúc với các đồ vật bị nhiễm bệnh như khăn tay.

Lúc đầu, bệnh đau mắt hột có thể gây ngứa nhẹ, kích ứng mắt và mí mắt. Sau đó, mí mắt bị sưng và chảy dịch. Bệnh đau mắt hột không được điều trị có thể dẫn đến mù lòa.

Tổ chức Y tế Thế giới đã xác định năm giai đoạn phát triển của bệnh đau mắt hột:

  • Viêm – nang. Nhiễm trùng mới chỉ bắt đầu trong giai đoạn này. Năm hoặc nhiều nang – các mụn nhỏ chứa tế bào lympho (một loại bạch cầu) – có thể nhìn thấy ở mặt trong của mí mắt trên bằng kính phóng đại (kết mạc).
  • Viêm – cường độ cao. Đây là giai đoạn rất dễ lây nhiễm và trở nên khó chịu, với mí mắt trên dày lên hoặc sưng.
  • Sẹo hóa mí mắt. Nhiễm trùng lặp đi lặp lại dẫn đến sẹo hóa mí mắt trong. Các vết sẹo thường xuất hiện dưới dạng các vạch trắng khi được kiểm tra với kính phóng đại. Mí mắt có thể bị biến dạng và lộn vào trong (quặm).
  • Lông mi mọc ngược (chứng lông quặm). Lớp lót bên trong sẹo của mí mắt tiếp tục biến dạng, làm cho lông mi mọc vào trong, chà xát và trầy xước bề mặt bên ngoài trong suốt của mắt (giác mạc).
  • Giác mạc. Giác mạc bị ảnh hưởng bởi tình trạng viêm thường thấy ở vùng dưới mí mắt trên. Viêm liên tục kết hợp với trầy xước do lông mi lộn vào trong dẫn đến mờ giác mạc.

Bệnh đau mắt hột có nguy hiểm không?

Bệnh đau mắt hột là nguyên nhân gây mù hàng đầu trên toàn thế giới. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính có 6 triệu người bị mù do bệnh đau mắt hột. Hầu hết mù lòa gây ra do bệnh đau mắt hột xảy ra ở những vùng nghèo của châu Phi. Trong số trẻ em dưới 5 tuổi, tỷ lệ bị đau mắt hột có thể là 60% hoặc hơn. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng bệnh đau mắt hột là gì?

Các triệu chứng đau mắt hột thường gặp là:

  • Ngứa nhẹ, kích ứng mắt và mí mắt
  • Mắt chảy dịch có chứa chất nhầy hoặc mủ
  • Mí mắt sưng
  • Nhạy cảm ánh sáng (sợ ánh sáng)
  • Đau mắt

Trẻ nhỏ đặc biệt dễ bị nhiễm trùng. Tuy nhiên, bệnh tiến triển chậm và các triệu chứng đau đớn có thể không xuất hiện cho đến khi trưởng thành.

Tất cả các dấu hiệu của bệnh đau mắt hột trầm trọng hơn ở mí mắt trên so với mí mắt dưới. Khi sẹo hóa tiến triển, mí mắt trên có thể xuất hiện một đường dày.

Ngoài ra, mô tuyến bôi trơn cho mí mắt – bao gồm các tuyến sản xuất nước mắt (tuyến lệ) – có thể bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn đến tình trạng khô mắt cực độ, làm vấn đề càng trầm trọng thêm.

Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Gọi cho bác sĩ nếu bạn hoặc con bạn bị ngứa hoặc kích ứng mắt hoặc chảy dịch từ mắt, đặc biệt nếu bạn sống hoặc gần đây đến một khu vực mà bệnh đau mắt hột là phổ biến. Bệnh đau mắt hột là một bệnh truyền nhiễm. Điều trị càng sớm càng tốt giúp ngăn ngừa nhiễm trùng nặng thêm.
(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Nguyên nhân

Nguyên nhân nào gây bệnh đau mắt hột?

Bệnh đau mắt hột gây ra bởi một số chủng Chlamydia trachomatis, một loại vi khuẩn có thể gây viêm nhiễm chlamydia, lây truyền qua đường tình dục.

Bệnh đau mắt hột lan truyền qua tiếp xúc với dịch tiết từ mắt hoặc mũi của người bị nhiễm bệnh. Tay, quần áo, khăn tắm và các loại côn trùng đều có thể là đường truyền bệnh. Ở các nước đang phát triển, ruồi mắt là đông vật lan truyền bệnh.

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh đau mắt hột?

Có nhiều yếu tố nguy cơ mắc bệnh đau mắt hột như:

  • Điều kiện sống đông đúc. Những người có nhiều tiếp xúc gần gũi với người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao hơn.
  • Vệ sinh kém. Tình trạng vệ sinh kém và thiếu vệ sinh như mặt hoặc bàn tay dơ, giúp bệnh lây lan dễ dàng.
  • Những nơi bệnh đang hoành hành, phổ biến nhất ở trẻ em từ 4-6 tuổi.
  • Ở một số khu vực, tỷ lệ mắc bệnh của phụ nữ cao gấp 2-6 lần so với nam giới.
  • Những người sống trong các khu vực kiểm soát ruồi kém có thể dễ bị nhiễm trùng hơn.
  • Thiếu nhà vệ sinh. Người dân sống ở nơi không có nhà vệ sinh – nhà vệ sinh công cộng – có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn.

Chẩn đoán và điều trị

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh đau mắt hột?

Các xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán bệnh đau mắt hột có thể bao gồm:

  • Bệnh sử
  • Khám sức khỏe bao gồm khám mắt (lật mí mắt)
  • Tăm bông phết mắt để xét nghiệm, nhưng chẩn đoán thường được thực hiện bằng kiểm tra lâm sàng.

Những cách chữa đau mắt hột

Chữa đau mắt hột tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng này:

  • Thuốc kháng sinh – một liều kháng sinh uống duy nhất (azithromycin) là dòng điều trị đầu tiên trong các trường hợp không biến chứng. Thuốc này giết chết vi khuẩn giúp cơ thể tự chữa lành mắt. Thuốc kháng sinh cần được chỉ định cho tất cả các thành viên trong gia đình có người mắt bệnh. Ở những nơi có nhiễm trùng rộng rãi, toàn bộ cộng đồng có thể cần được điều trị. Điều trị có thể phải lặp lại sau mỗi 6-12 tháng.
  • Phẫu thuật được sử dụng để điều chỉnh mí mắt bị biến dạng và mí mắt lộn (quay ra), lông mi bị tổn thương ở người lớn tuổi.

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn quản lý bệnh đau mắt hột?

Lối sống và các biện pháp khắc phục tại nhà sau giúp bạn tránh được bệnh đau mắt hột:

  • Rửa mặt và rửa tay sạch sẽ.
  • Kiểm soát ruồi. Giảm số lượng ruồi xung quanh khu vực sống có thể giúp loại bỏ nguồn truyền bệnh chính.
  • Quản lý chất thải phù hợp. Xử lý đúng cách chất thải của động vật và người có thể giảm diện tích sinh sản của ruồi.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thủng dạ dày

(29)
Tìm hiểu chungThủng dạ dày là tình trạng gì?Thủng dạ dày, còn được gọi là dạ dày bị vỡ, khi thành dạ dày xuất hiện một cái lỗ. Thủng dạ dày xảy ra ... [xem thêm]

Giãn dây chằng cổ tay

(51)
Bạn cảm thấy đau nhức ở cổ tay sau khi trượt ngã? Cổ tay bạn có dấu hiệu sưng tấy, bầm tím và lỏng lẻo? Bạn rất có thể đang bị giãn dây chằng cổ ... [xem thêm]

Viêm tủy xương

(31)
Định nghĩaViêm tủy xương là bệnh gì?Viêm tủy xương là bệnh nhiễm khuẩn xương, tủy xương và mô mềm xung quanh xương. Vi khuẩn xâm nhập vào xương từ máu ... [xem thêm]

Nhiễm sán kim

(73)
Tìm hiểu chungNhiễm sán kim là bệnh gì?Nhiễm sán kim còn gọi là bệnh nang sán, là bệnh ký sinh trùng loại Echinococcus. Có hai loại bệnh chính, đó là bệnh sán ... [xem thêm]

Dị ứng cây sơn độc

(46)
Định nghĩaDị ứng cây sơn độc là gì?Cây sơn độc là một loại cây có thể gây ra dị ứng da nghiêm trọng (viêm da do tiếp xúc). Sự dị ứng này xảy ra do ... [xem thêm]

Dính thành bụng

(100)
Định nghĩaDính thành bụng là gì?Dính thành bụng là hiện tượng dính vào nhau giữa các cơ quan hệ tiêu hóa và mô cơ thành bụng. Bệnh hình thành do các dải mô ... [xem thêm]

Hội chứng ống cổ tay

(23)
Tìm hiểu chungHội chứng đường hầm cổ tay là gì?Hội chứng đường cổ tay là một bệnh ảnh hưởng đến cổ tay và bàn tay. Dây thần kinh kiểm soát cảm ... [xem thêm]

Ung thư túi mật

(52)
Tìm hiểu chungUng thư túi mật là bệnh gì?Ung thư túi mật là một căn bệnh hiếm gặp mà các tế bào ác tính (ung thư) hình thành trong các mô của túi mật. Túi ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN