Esmya

(4.37) - 63 đánh giá

Tên hoạt chất: Ulipristal acetat 5mg

Tên thương mại: Esmya

Phân nhóm: thuốc tác dụng lên tử cung / Estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quan

Công dụng

Công dụng thuốc Esmya là gì?

Bác sĩ có thể chỉ định Esmya cho một đợt điều trị trước phẫu thuật các triệu chứng từ vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.

Thuốc cũng có thể được chỉ định để điều trị nối tiếp các triệu chứng từ vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không thích hợp với phẫu thuật.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Esmya cho người lớn như thế nào?

Bạn lưu ý việc điều trị bằng Esmya sẽ được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị u xơ tử cung.

Liều dùng ở người lớn và trẻ trên 18 tuổi: 1 viên/ngày trong 3 tháng.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Esmya như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Thời gian bắt đầu điều trị:

– Bắt đầu đợt điều trị vào tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

– Đợt điều trị tiếp theo nên bắt đầu vào thời điểm sớm nhất ở tuần đầu của chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi kết thúc đợt điều trị trước đó.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thuốc Esmya có thể gây ra những tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ rất thường gặp bao gồm:

  • Vô kinh
  • Nội mạc tử cung dày lên

Các tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm:

  • Đau đầu
  • Hoa mắt
  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Mụn trứng cá
  • Đau cơ xương
  • Bốc hỏa
  • Đau vùng chậu
  • U nang buồng trứng
  • Căng tức / đau vú
  • Mệt mỏi
  • Tăng cân

Ngoài ra, một số báo cáo cho thấy tình trạng tổn thương gan xảy ra ở người dùng thuốc Esmya. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu vẫn đang tìm hiểu vấn đề này.

Nếu bạn có bất kì dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ. Cơ địa mỗi người không giống nhau. Tốt nhất là bạn hãy đến gặp bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng

Bạn cần lưu ý gì khi dùng thuốc Esmya?

Thuốc Esmya chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Người bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân hoặc các lý do khác không phải u xơ tử cung
  • Ung thư vú, cổ tử cung hoặc buồng trứng
  • Rối loạn chức năng gan tiềm ẩn

Một số lưu ý khi dùng thuốc Esmya:

  • Không bắt đầu đợt điều trị mới với Esmya, kể cả ở phụ nữ đã trải qua một hoặc nhiều lần điều trị với Esmya trước đó.
  • Kiểm tra chức năng gan ít nhất mỗi tháng một lần ở tất cả phụ nữ đang dùng Esmya và kiểm tra một lần nữa sau khi ngừng điều trị 2 – 4 tuần.

Tương tác thuốc

Esmya có thể tương tác với những thuốc nào?

Các thuốc có thể tương tác với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai chứa hormone và progestogen
  • Chất ức chế CYP3A4 vừa-mạnh, thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (như rifampicin, rifabutin, carbamazepin, oxcarbazepin, phenytoin, fosphenytoin, phenobarbital, primidon, thảo dược St John’s Wort, efavirenz, nevirapin, ritonavir dùng kéo dài), thuốc chứa progestogen (trong vòng 12 ngày sau khi dừng điều trị ulipristal).

Bạn nên dùng ulipristal và cơ chất của P-gp cách nhau ít nhất 1,5 giờ.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Esmya như thế nào?

Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng hoặc nhiệt độ cao.

Dạng bào chế

Thuốc Esmya có những dạng nào?

Thuốc Esmya có dạng viên nén.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Rhumenol Night XO®

(36)
Tên gốc: acetaminophen 325 mg, dextromethorphan HBr 15 mg, doxylamine succinate 6,25 mg.Tên biệt dược: Rhumenol Night XO® – dạng viên nang mềm.Phân nhóm: thuốc trị ho và ... [xem thêm]

Umcka® Cold + Flu

(88)
Tên gốc: Pelargonium sidoides/Aconitum napellus/Eupatorium perfoliatum/Gelsemium sempervirens /Phosphorus/IpecacuanhaPhân nhóm: nhóm thuốc ho & cảmTên biệt dược: Umcka® Cold + ... [xem thêm]

Thuốc Contractubex® Gel

(24)
Tên gốc: allantoin phối hợp với các thành phẩm dùng ngoàiTên biệt dược: Contractubex® GelPhân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Cao ích mẫu

(52)
Tên hoạt chất: Ích mẫu, hương phụ, ngải cứuPhân nhóm: Các thuốc tiết niệu – sinh dục khácTên biệt dược: Cao ích mẫuTác dụngTác dụng của Cao ích mẫu ... [xem thêm]

Nitrofurantoin là gì?

(35)
Nitrofurantoin là một loại kháng sinh, thường ở dạng viên nén với hàm lượng 100mg. Vậy công dụng của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau.Tác ... [xem thêm]

Alfacalcidol

(25)
Tác dụngTác dụng của alfacalcidol là gì?Alfacalcidol là một loại vitamin D. Vitamin D được sử dụng trong quá trình phát triển của xương và giúp xương chắc ... [xem thêm]

Dolmatil®

(83)
Tên gốc: sulpiridePhân nhóm: nhóm thuốc giải lo âu.Tên biệt dược: Dolmatil®, Dogmatil®, Modal®.Tác dụngTác dụng của thuốc Dolmatil® là gì?Dolmatil® thường ... [xem thêm]

Phenol

(20)
Tác dụngTác dụng của phenol là gì?Phenol được dùng để điều trị đau họng, đau miệng, đau kèm theo viêm loét miệng và kích ứng nhỏ vùng miệng. Phenol cũng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN