L-tryptophan

(4.29) - 49 đánh giá

Tên thông thường: L-Triptofano, L-Trypt, L-2-amino-3-(indole-3-yl) propionic acid, L-Tryptophane, Tryptophan.

Tên khoa học : L-tryptophan

Tìm hiểu chung

L-tryptophan dùng để làm gì?

L-tryptophan được sử dụng để điều trị:

  • Mất ngủ
  • Ngưng thở khi ngủ
  • Trầm cảm
  • Lo lắng
  • Đau mặt
  • Rối loạn dysphoric tiền kinh nguyệt (PMDD)
  • Ngưng hút thuốc
  • Nghiến răng trong khi ngủ
  • Bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)
  • Hội chứng Tourette
  • Cải thiện hiệu suất thể thao

L-tryptophan có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của L-tryptophan là gì?

L-tryptophan có trong các protein động vật và thực vật. L-tryptophan được coi là một axit amin thiết yếu vì cơ thể chúng ta không thể tạo ra được. L-tryptophan quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của nhiều cơ quan trong cơ thể. Sau khi hấp thụ L-tryptophan từ thực phẩm, cơ thể chuyển đổi nó thành 5-HTP (5-hyrdoxytryptophan) và sau đó là serotonin. Serotonin là một hormone truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Sự thay đổi mức serotonin trong não có thể làm thay đổi tâm trạng.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của L-tryptophan là gì?

Liều dùng của L-tryptophan có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. L-tryptophan có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của L-tryptophan là gì?

L-tryptophan có dạng bột.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng L-tryptophan?

L-tryptophan có thể gây ra một số tác dụng phụ như ợ nóng, đau dạ dày, ói mửa, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và ăn mất ngon, gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, làm mờ thị giác, yếu cơ và các vấn đề tình dục.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng L-tryptophan bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của L-tryptophan hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng L-tryptophan với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng chất này.

Mức độ an toàn của L-tryptophan như thế nào?

L-tryptophan có thể không an toàn khi uống.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: L-tryptophan có thể không an toàn trong thai kỳ vì nó có thể gây hại cho thai nhi. Không đủ thông tin về sự an toàn của L-tryptophan trong thời gian cho con bú. Bạn nên tránh sử dụng L-tryptophan trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Rối loạn bạch cầu eosinophilia: L-tryptophan có thể làm tình trạng này tồi tệ hơn.

Bệnh gan hoặc thận: L-tryptophan có thể làm cho bệnh gan và thận tồi tệ hơn.

Tương tác

L-tryptophan có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng L-tryptophan.

Các sản phẩm có thể tương tác với L-tryptophan bao gồm:

  • Thuốc chống trầm cảm

Một số thuốc chống trầm cảm bao gồm fluoxetine (Prozac®), paroxetine (Paxil®), sertraline (Zoloft®), amitriptyline (Elavil®), clomipramine (Anafranil®), imipramine (Tofranil®) và các loại khác.

  • Thuốc giảm trầm cảm

Một số thuốc dùng cho trầm cảm bao gồm phenelzine (Nardil®), tranylcypromine (Parnate®) và những loại khác.

  • Thuốc an thần

Một số thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin®), lorazepam (Ativan®), phenobarbital (Donnatal®), zolpidem (Ambien®) và các loại khác.

Dextromethorphan (Robitussin® DM và những loại khác) tương tác với L-TRYPTOPHAN

  • Meperidine
  • Pentazocine
  • Phenothiazines. Một số phenothiazines bao gồm chlorpromazine (Thorazine®), fluphenazine (Prolixin®), trifluoperazine (Stelazine®), thioridazine (Mellaril®) và các loại khác.
  • Thuốc an thần

Một số loại thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin®), diazepam (Valium®), lorazepam (Ativan®) và các loại khác.

  • Tramadol

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bethroot

(76)
Tìm hiểu chungBethroot dùng để làm gì?Bethroot có tác dụng long đờm và điều trị chảy máu, rắn cắn và kích ứng da. Loài cây này nằm trong danh sách các loài ... [xem thêm]

Bán chỉ liên là thảo dược gì?

(86)
Tên thông thường: bán chỉ liên, Baikal Skullcap, Huang qin, baikal, baical skullcap root, scute, scutellariaTên khoa học: Scutellaria baicalensisTác dụngBán chỉ liên dùng để ... [xem thêm]

Dầu hồng hoa có tác dụng gì?

(32)
Tên thông thường: Alazor, American Saffron, Bastard Saffron, Benibana, Benibana Oil, Benibana Flower, Cártamo, Carthame, Carthame des Teinturiers, Carthamus tinctorius, Chardon Panaché, ... [xem thêm]

Marshmallow là thảo dược gì?

(44)
Tên thông thường: Mallow, white mallow, common marshmallow, malvavisco, altea, hatmi, iviscus, ghasul, khitmi, khatmah, usubeni-tati-aoi.Tên khoa học : Althea officinalis.Tìm hiểu ... [xem thêm]

Casein peptides

(89)
Tên thông thường: Casein peptidesTên khoa học: Valyl-Prolyl-ProlineTác dụngCasein peptides dùng để làm gì?Casein là một loại protein chính trong sữa, có thể được tạo ... [xem thêm]

Hạt giống cây tùng là thảo dược gì?

(29)
Tên thường gọi: Tung, candlenut, candleberry, varnish tree, balucanat, otaheite walnut, China-wood oil Tên khoa học: Aleurites moluccana Tác dụngTác dụng của hạt giống cây ... [xem thêm]

Phấn ong

(23)
Tìm hiểu chungPhấn ong dùng để làm gì? Phấn ong được làm từ hạt phấn hoa và mật hoa mà ong thu thập được, kết hợp với nước bọt của ong thợ để làm ... [xem thêm]

Histidine

(95)
Tên thông thường: Alpha-amino-4-imidazole propanoic acid, Histidina, L-2-Amino-3-(1H-imidazol-4-yl) propionic acid, L-Histidine, L-Histidine AKG, L-Histidine-Alpha Ketoglutaric Acid, L-Histidine ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN