Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Loading ...

Thuốc simvastatin + ezetimibe

(4.41) - 36 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc simvastatin + ezetimibe là gì?

Thuốc simvastatin + ezetimibe được sử dụng cùng với chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ thấp cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) và làm tăng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu nhằm giúp giảm nguy cơ bệnh tim và ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.

Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol bạn hấp thụ từ chế độ ăn uống. Simvastatin thuộc nhóm thuốc “statin.”, hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol tạo ra do gan.

Ngoài chế độ ăn kiêng thích hợp (ví dụ như chế độ ăn uống ít chất béo cholesterol), thay đổi lối sống khác có thể giúp thuốc phát huy tác dụng tốt hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân, và ngưng hút thuốc lá. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng thuốc simvastatin + ezetimibe như thế nào?

Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và tờ rơi thông tin toa thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu sử dụng vytorin và mỗi lần bạn tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hàng ngày vào buổi tối.

Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe, phản ứng điều trị, tuổi tác, và các loại thuốc bạn đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược). Hãy hỏi bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Liều thông thường tối đa cho simvastatin trong thuốc là 40 mg một ngày. Nếu bạn đã được bác sĩ hướng dẫn dùng nhiều hơn 40 mg simvastatin, bạn có thể dùng tiếp liều dùng tương tự. Tuy nhiên, ngay lập tức nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng liều cao hơn.

Bạn không tăng liều hoặc uống thuốc nhiều hơn so với chỉ định. Bệnh của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng.

Bên cạnh đó, bạn cần tránh ăn bưởi hoặc uống nước bưởi khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ khuyên bạn khác. Bưởi có thể làm tăng số lượng thuốc trong máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn cũng dùng một số loại thuốc khác giảm cholesterol (mật gắn kết axit như cholestyramin hoặc colestipol), bạn nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi dùng các thuốc này. Các loại thuốc này có thể phản ứng với simvastatin, ngăn chặn hấp thụ đầy đủ.

Bạn nên uống thuốc thường xuyên để có được hiệu quả cao nhât. Hãy nhớ uống thuốc tại một thời điểm mỗi ngày. Quan trọng là dùng thuốc tiếp ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết mọi người có lượng cholesterol hoặc triglycerides cao không cảm thấy bệnh.

Điều quan trọng là bạn cần làm theo lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống và tập thể dục. Bạn có thể mất đến 4 tuần trước khi thuốc phát huy hết tác dụng.

Bạn nên bảo quản thuốc simvastatin + ezetimibe như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc simvastatin + ezetimibe cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị tăng lipid máu:

Liều khởi đầu: dùng 10 mg ezetimibe + 10 mg simvastatin hoặc 10 mg ezetimibe + 20 mg simvastatin uống mỗi ngày một lần vào buổi tối. Khoảng liều lượng là 10 mg + 10 mg đến 10 mg + 40 mg mỗi ngày.

Liều khởi đầu là 10 mg + 10 mg mỗi ngày có thể được xem xét cho bệnh nhân cần giảm ít LDL-C. Những bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều hơn (hơn 55%) có thể được dùng liều khởi đầu 10 mg + 40 mg mỗi ngày nếu không mắc bệnh suy thận trung bình đến nặng (độ lọc cầu thận ước lượng ít hơn 60 ml/phút/1,73 m2). Sau khi bắt đầu hoặc chuẩn độ, nồng độ lipid có thể phân tích sau hơn 2 tuần và liều lượng cần điều chỉnh, nếu cần thiết.

Do sự gia tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, đặc biệt là trong năm đầu tiên điều trị, sử dụng liều 10 mg ezetimibe + 80 mg simvastatin nên hạn chế ở những bệnh nhân uống 10mg + 80 mg liều mạn tính (ví dụ như trong 12 tháng trở lên) mà không bị nhiễm độc cơ bắp.

Bệnh nhân cần có chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn trước khi uống ezetimibe + simvastatin và tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị ezetimibe-simvastatin. Liều lượng nên được cá nhân hóa theo mức độ cơ bản LDL-C, mục tiêu điều trị và khả năng đáp ứng.

Thuốc vytorin là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống để giảm cholesterol toàn phần (total-C), mật độ lipoprotein cholesterol thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerides (TG) và mật độ lipoprotein cholesterol không cao (không HDL-C) và để tăng mật độ cao lipoprotein cholesterol (HDL-C) ở bệnh nhân (dị hợp tử familial và nonfamilial) tăng lipid máu hay tăng lipid máu hỗn hợp cơ bản.

Liều thông thường dành cho người lớn đồng hợp tử familial tăng cholesterol máu:

Dùng 10 mg ezetimibe + 40 mg simvastatin uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.

Liều giới hạn cho 10/80 mg simvastatin ezetimibe nên được sử dụng như thuốc hỗ trợ phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như LDL apheresis) ở những bệnh nhân hoặc nếu không có phương pháp điều trị như vậy

Thuốc vytorin là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống để giảm tổng-C và LDL-C cao ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH), như là một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như LDL apheresis) hoặc nếu điều trị như vậy là không có.

Liều dùng thuốc simvastatin + ezetimibe cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc simvastatin + ezetimibe có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc vytorin có những dạng thuốc viên và các hàm lượng sau:

  • 10/10 (ezetimibe 10 mg + simvastatin 10 mg);
  • 10/20 (ezetimibe 10 mg + simvastatin 20 mg);
  • 10/40 (ezetimibe 10 mg + simvastatin 40 mg);
  • 10/80 (ezetimibe 10 mg + simvastatin 80 mg).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc simvastatin + ezetimibe?

Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau hoặc yếu;
  • Sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm;
  • Sưng tấy, tăng cân, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi gì cả;
  • Đau ngực, ho khan, thở khò khè, cảm thấy khó thở;
  • Đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đường trong máu cao (tăng sự khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng chán nản;
  • Vấn đề với bộ nhớ, nhầm lẫn;
  • Đau lưng, đau khớp, đau cơ nhẹ;
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Vấn đề với sự cương cứng;
  • Tiêu chảy;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc simvastatin + ezetimibe bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần cân nhắc các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác hay bất kỳ loại khác của dị ứng, chẳng hạn như các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Hiện nay chưa có nghiên cứu thích hợp cho thấy vấn đề liên quan đến trẻ em ảnh hưởng đến tác dụng của hợp chất ezetimibe và simvastatin ở trẻ từ 10 – 17 tuổi. Tuy nhiên chưa có kết luận an toàn và hiệu quả của hợp chất ở trẻ dưới 10 tuổi.

Người cao tuổi

Nghiên cứu cho đến nay chưa chứng minh được vấn đề cụ thể trên người già sẽ hạn chế tính hữu ích của ezetimibe và simvastatin ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi thường có vấn đề liên quan đến cơ, cần thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng ezetimibe và simvastatin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc simvastatin + ezetimibe có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có tương tác xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ phải thay đổi liều lượng, hoặc khuyến cáo thêm các biện pháp phòng ngừa. Hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không cần toa.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi các loại thuốc khác.

  • Amprenavir;
  • Atazanavir;
  • Boceprevir;
  • Clarithromycin;
  • Cobicistat;
  • Cyclosporine;
  • Danazol;
  • Darunavir;
  • Erythromycin;
  • Fosamprenavir;
  • Gemfibrozil;
  • Idelalisib;
  • Indinavir;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Lopinavir;
  • Mibefradil;
  • Mifepristone;
  • Nefazodone;
  • Nelfinavir;
  • Posaconazole;
  • Ritonavir;
  • Saquinavir;
  • Telaprevir;
  • Telithromycin;
  • Tipranavir;
  • Voriconazole.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau, nhưng có thể được chỉ định trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acenocoumarol;
  • Amiodarone;
  • Amlodipine;
  • Azithromycin;
  • Bezafibrate;
  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Ciprofibrate;
  • Ciprofloxacin;
  • Clofibrate;
  • Colchicine;
  • Conivaptan;
  • Dabrafenib;
  • Daclatasvir;
  • Dalfopristin;
  • Daptomycin;
  • Delavirdine;
  • Diltiazem;
  • Erlotinib;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Fenofibrate;
  • Axit fenofibric;
  • Fluconazole;
  • Axit fusidic;
  • Gemfibrozil;
  • Lomitapide;
  • Mitotane;
  • Niacin;
  • Nilotinib;
  • Pazopanib;
  • Piperaquine;
  • Primidone;
  • Quinupristin;
  • Ranolazine;
  • Risperidone;
  • Siltuximab;
  • Simeprevir;
  • Tadalafil;
  • Teriflunomide;
  • Verapamil;
  • Warfarin.

Nếu bạn sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Albiglutide;
  • Alitretinoin;
  • Bosentan;
  • Cholestyramine;
  • Clopidogrel;
  • Colestipol;
  • Cyclosporine;
  • Dasatinib;
  • Digoxin;
  • Dronedarone;
  • Efavirenz;
  • Fenofibrate;
  • Fosphenytoin;
  • Imatinib;
  • Interferon beta;
  • Levothyroxine;
  • Oat Bran;
  • Oxcarbazepine;
  • Pectin;
  • Phenytoin;
  • Rifampin;
  • St John’s Wort;
  • Ticagrelor.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc simvastatin + ezetimibe không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Các tương tác sau đây đã được lựa chọn trên cơ sở tiềm năng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ những chất sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể không tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ sử dụng thuốc, hoặc sẽ có các hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Nước ép việt quất;
  • Nước ép bưởi.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc simvastatin + ezetimibe?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém) không được kiểm soát tốt;
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ tồi tệ hơn;
  • Rối loạn điện giải;
  • Rối loạn nội tiết;
  • Bệnh động kinh (co giật) không được kiểm soát tốt;
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Phẫu thuật lớn hoặc chấn thương;
  • Rối loạn chuyển hóa;
  • Nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng nặng trong máu) – bệnh nhân có thể có nguy cơ bệnh cơ bắp hoặc bệnh thận;
  • Bệnh gan;
  • Men gan cao – không nên sử dụng ở những bệnh nhân với bệnh này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:
Đang tải ...

Bài viết liên quan

Bradosol®

(24)
Tên gốc: benzalkonium chloridePhân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTên biệt dược: Bradosol®Tác dụngTác dụng của thuốc Bradosol® là gì?Bradosol® có tác ... [xem thêm]

Plendil®

(28)
Tên gốc: felodipinePhân nhóm thuốc: điều trị tăng huyết ápTên biệt dược: Plendil®Tác dụngTác dụng của thuốc Plendil® là gì?Plendil® còn gọi là thuốc chẹn ... [xem thêm]

Divalproex Sodium

(11)
Tên gốc: Divalproex SodiumPhân nhóm: thuốc chống co giậtTên biệt dược: EpivalTìm hiểu chungTác dụng của divalproex sodium là gì?Divalproex sodium thường được sử ... [xem thêm]

Pregestimil®

(67)
Tên gốc: l-carnitin dạng đơn chất phối hợp với các vitaminTên biệt dược: Pregestimil®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng trẻ emTác dụngTác dụng của sữa ... [xem thêm]
Đang tải ...

Thuốc Lysinkid - Ca®

(21)
Tên gốc: mỗi 60 ml: L-lysine HCl 1,2g, thiamine HCl 12mg, riboflavin sodium phosphate tương đương riboflavin 13.39mg, pyridoxine HCl 24mg, nicotinamide 80mg, alpha tocopheryl acetate 60mg, ... [xem thêm]

Gemfibrozil

(13)
Tác dụngTác dụng của gemfibrozil là gì?Gemfibrozil được dùng cùng với chế độ ăn kiêng hợp lý để giúp giảm lượng chất béo (triglycerides) và làm tăng các ... [xem thêm]

Sertaconazole

(10)
Tên gốc: sertaconazolePhân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ/thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụng của sertaconazoleTác dụng của sertaconazole là ... [xem thêm]

Scanneuron

(71)
Thành phần: thiamine mononitrate (vitamin B1) 100mg, pyridoxine hydrochloride (vitamin B6) 200mg, cyanocobalamin (vitamin B12) 200mgPhân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên ... [xem thêm]
Đang tải ...

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN

Đang tải ...