Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Loading ...

Alpha Chymotrypsin

(3.83) - 50 đánh giá

Alpha chymotrypsin là một thuốc kháng viêm dạng men thường được sử dụng để giảm sưng và hạn chế tình trạng phá hủy mô. Hiểu về alpha chymotrypsin sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả loại thuốc này.

Tác dụng

Thuốc alpha chymotrypsin có tác dụng gì?

Alpha chymotrypsin là một thuốc kháng viêm dạng men được dùng để:

  • Giảm tình trạng sưng đỏ và đau liên quan đến túi nhiễm trùng (áp-xe), loét, phẫu thuật hoặc chấn thương.
  • Long đờm trong bệnh hen suyễn, viêm phế quản, bệnh phổi và nhiễm trùng xoang.
  • Giảm tổn thương gan ở bệnh nhân bị bỏng và hỗ trợ chữa lành vết thương khi dùng dạng uống
  • Dạng hít hoặc bôi ngoài da giúp ngăn ngừa tình trạng đau, sưng (viêm) và nhiễm trùng.
  • Ngăn ngừa rủi ro nhiễm trùng và giảm tổn thương cho mắt trong phẫu thuật đục thủy tinh thể.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc alpha chymotrypsin cho người lớn là gì?

Khi mổ lấy thủy tinh thể trong bao, buồng sau của mắt có thể được rửa với 1-2ml dung dịch tỉ lệ 1:5000 pha loãng (150NFU/ml). Sau đó, rửa lại với ít nhất 2ml phần chất lỏng pha loãng chưa sử dụng, khoảng 2-4 phút sau khi thực hiện thủ thuật.

Để giảm thiểu tổn thương mô ở bệnh nhân bị bỏng: Dùng kết hợp trypsin và chymotrypsin tỷ lệ 6:1, với tổng liều là 200.000 đơn vị USP 4 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

Liều dùng alpha chymotrypsin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc alpha Chymotrypsin có những dạng nào?

Alpha Chymotrypsin có những dạng như sau:

  • Viên nén
  • Dung dịch (chymotrypsin 4200IU)
  • Viên con nhộng
  • Dung dịch có hạt
  • Dung dịch tiêm
  • Viên nhai
  • Dạng hít
  • Dạng bôi ngoài da

Cách dùng

Bạn nên dùng alpha chymotrypsin như thế nào?

Hãy đảm bảo làm theo hướng dẫn được cung cấp bởi bác sĩ hay dược sĩ khi sử dụng thuốc này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp những tác dụng phụ nào khi dùng alpha chymotrypsin?

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:

  • Khi tiêm bắp: đôi khi xuất hiện phản ứng dị ứng nghiêm trọng
  • Khi dùng cho mắt: Tăng áp lực nội nhãn, phù nề giác mạc, viêm màng bồ đào nhưng không quá nặng

Trong một số trường hợp hiếm gặp, chymotrypsin có thể gây phản ứng dị ứng khi uống, biểu hiện bằng các triệu chứng như ngứa, khó thở, sưng môi hoặc cổ họng, mất ý thức và tử vong.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng và Cảnh báo

Trước khi dùng alpha chymotrypsin, bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, những bất lợi khi uống thuốc phải được xem xét so với hiệu quả khi dùng. Bạn sẽ cần thông báo trước với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với alpha chymotrypsin hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác
  • Bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai trong thời gian tới hoặc đang cho con bú

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác

Alpha Chymotrypsin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách của tất cả sản phảm bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa/thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và hỏi ý kiến bác sĩ. Không bắt đầu, ngưng dùng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới alpha chymotrypsin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe về việc uống thuốc alpha chymotrypsin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc alpha chymotrypsin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Đánh giá:
Đang tải ...

Bài viết liên quan

Mannitol

(28)
Tên gốc: mannitolTên biệt dược: Osmitrol®, Resectisol®, Aridol®Phân nhóm: thuốc lợi tiểuTác dụngTác dụng của thuốc Mannitol là gì?Mannitol là một thuốc gây lợi ... [xem thêm]

Thuốc granisetron

(54)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc granisetron là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc granisetron riêng lẻ hoặc với các thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do ... [xem thêm]

Thuốc Growsel

(91)
Tên hoạt chất: Vitamin C, kẽm gluconatTên biệt dược: Growsel®Tác dụng của thuốc GrowselTác dụng của thuốc Growsel là gì?Thuốc Growsel được chỉ định ... [xem thêm]

Thuốc lidocaine + prilocaine

(23)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lidocaine + prilocaine là gì?Thuốc lidocaine + prilocaine có chứa 2 loại thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide, lidocaine và prilocaine. Bạn ... [xem thêm]
Đang tải ...

Thuốc Tobrex

(42)
Tên hoạt chất: tobramycin 0,3%Tên thương hiệu: TobrexPhân nhóm: Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụng của thuốc TobrexCông dụng của thuốc Tobrex là ... [xem thêm]

Insulatard®

(85)
Tên gốc: insulin NPHPhân nhóm: nhóm thuốc trị bệnh tiểu đườngTên biệt dược: Insulatard®Tác dụngTác dụng của thuốc Insulatard® là gì?Insulatard® là thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Lactaid®

(21)
Tên gốc: lactaseTên biệt dược: Lactaid®Phân nhóm: enzim tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Lactaid® là gì?Lactaid® có tác dụng giúp bạn tiêu thụ thực ... [xem thêm]

Thuốc SpectraBAN® Sensitive 30/SpectraBAN® 60

(19)
Tên gốc: SpectraBAN Sensitive 30: nước, Ethylhexyl Methoxycinnamate, Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol (Tinosorb M), Propylene Glycol, Biosaccharide Gum-1, Dibutyl Adipate, ... [xem thêm]
Đang tải ...

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN

Đang tải ...