Benazepril

(3.65) - 46 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của benazepril là gì?

Benazepril được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận. Benazepril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) và hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Công dụng khác: Phần này bao gồm các công dụng của thuốc không được liệt kê hướng dẫn thuốc nhưng có thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này để điều trị các tình trạng được liệt kê trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị suy tim hoặc giúp bảo vệ thận khỏi bị tổn hại do bệnh tiểu đường.

Bạn nên dùng benazepril như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày.

Nếu bạn đang sử dụng các dạng thuốc hỗn dịch, lắc chai kỹ trước khi dùng. Đo liều lượng cẩn thận bằng một thiết bị/thìa đo đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để giúp bạn nhớ, dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy bị bệnh.

Có thể mất 1-2 tuần trước khi bạn thấy được lợi ích đầy đủ của thuốc này. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu xấu đi (chẳng hạn như huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng lên).

Bạn nên bảo quản benazepril như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng benazepril cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần, ở những bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/ngày, uống chia thành 1-2 lần.
  • Một số bệnh nhân có thể cần nhiều hơn liều 80 mg, nhưng kinh nghiệm với việc sử dụng liều thuốc này còn hạn chế.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh thận đái tháo đườn

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần (5 mg nếu dùng thuốc lợi tiểu).
  • Liều duy trì: 20-40 mg mỗi ngày uống chia thành 1-2 lần.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh tăng lên mỗi 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị suy tim sung huyết

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần (5 mg nếu giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp).
  • Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi ngày trong 1-2 liều.
  • Liều dùng nên được tăng lên, hơn 3 ngày hoặc lâu hơn, đến một liều tối đa và được dung nạp nhưng không vượt quá 40 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị suy giảm chức năng thất trái

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần (5 mg nếu giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp).
  • Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi ngày chia thành 1-2 lần.
  • Liều dùng nên được tăng lên, hơn 3 ngày hoặc lâu hơn, đến một liều tối đa và được dung nạp nhưng không vượt quá 40 mg/ngày.

Liều điều chỉnh theo chức năng thận:

  • Độ thanh thải Creatinin (CrCl)
    Đánh giá:

Bài viết liên quan

Xyrem®

(18)
Tên gốc: sodium oxybateTên biệt dược: Xyrem®Tác dụngTác dụng của thuốc Xyrem® là gì?Xyrem® (sodium oxybate) là một chất ức chế thần kinh, được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc hydrocodone

(44)
Hydrocodone là loại thuốc giảm đau có thể gây nghiện, hoạt động chủ yếu tác dụng lên thần kinh trung ương để thay đổi cảm giác cơn đau trong cơ thể.Tìm ... [xem thêm]

Neo-Boldolaxine®

(69)
Tên gốc: natri docusatTên biệt dược: Neo-Boldolaxine®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc Neo – Boldolaxine® là gì?Thuốc Neo – ... [xem thêm]

Thuốc Biseko®

(49)
Tên gốc: mỗi 1 ml: protein huyết tương người 50 g, trong đó albumin 31 g, IgG 7 g, IgA 1,4 g, IgM 0,5 g.Tên biệt dược: Biseko®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài ... [xem thêm]

Kem nghệ Thái Dương

(92)
Kem nghệ Thái Dương được thiết kế với dạng tuýp nhựa cùng hai màu vàng, trắng chủ đạo. Tuýp kem có nắp vặn chắc, thuận lợi cho sử dụng và bảo quản. ... [xem thêm]

Fizoti

(50)
Thành phần: ceftizoxim (dưới dạng ceftizoxim natri) 1gPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: FizotiTác dụng của thuốc FizotiTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc glimepiride

(81)
Tên hoạt chất: glimepirideTên thương hiệu: Amaryl®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Amaryl là gì?Amaryl (glimepiride) là một loại ... [xem thêm]

Thuốc Effexor®

(34)
Tên gốc: venlafaxineTên biệt dược: Effexor®Phân nhóm: thuốc giải lo âu/ thuốc chống trầm cảm.Tác dụngTác dụng của thuốc Effexor® là gì?Effexor® là thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN