Cetirizine

(3.82) - 90 đánh giá

Tên hoạt chất: Cetirizine

Phân nhóm: Thuốc kháng histamine.

Tác dụng

Cetirizine là thuốc trị bệnh gì?

Cetirizine là một thuốc nhóm kháng histamine nên có khả năng ức chế hoạt động của histamine gây dị ứng. Nếu bạn bị dị ứng quanh năm hoặc dị ứng theo mùa như sốt cỏ khô, bác sĩ có thể chỉ định cho bạn sử dụng cetirizine. Tuy không có khả năng ngăn ngừa, thuốc sẽ giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng từ nhẹ đến vừa như:

  • Hắt hơi
  • Sổ mũi
  • Ngứa hoặc chảy nước mắt
  • Ngứa cổ họng hoặc mũi

Ngoài ra, cetirizine cũng giúp giảm tình trạng nổi mề đay do dị ứng thức ăn hoặc thuốc. Tình trạng này có thể biểu hiện bởi những nốt mẩn ngứa nổi trên da. Không những vậy, cetirizine có thể được sử dụng để điều trị tình trạng cảm lạnh, phù mạch, phản ứng phản vệ, ngứa, viêm kết mạc dị ứng.

Thuốc Cetirizine có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc cetirizine có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc có những dạng và hàm lượng nào :

  • Viên nén với cetirizin 10mg, 5mg;
  • Dạng siro 5mg, chai 5ml.

Liều dùng thuốc cetirizine cho người lớn như thế nào?

Bạn cho người bệnh dùng 5mg-10mg thuốc mỗi ngày tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng dị ứng, không dùng quá 10mg cetirizine mỗi ngày.

Liều dùng thuốc cetirizine cho trẻ em như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về liều dùng nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc cetirizine như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn không sử dụng nó với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Nếu bạn dùng dạng dung dịch, hãy đo liều cẩn thận bằng các dụng cụ đo hoặc thìa đo đặc biệt. Không dùng các loại thìa thông thường vì có thể đong liều không chính xác.

Bạn có thể dùng thuốc cùng thức ăn hoặc không. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng, bạn hãy tham khảo thông tin từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cetirizine?

Giống như tất cả các loại thuốc khác, Cetirizine 10mg cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài mong muốn, mặc dù không phải ai cũng có khả năng xuất hiện các tác dụng phụ này khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đó là:

  • Rối loạn máu và bạch huyết, giảm tiểu cầu (mức thấp của tiểu cầu máu)
  • Toàn thân mệt mỏi
  • tiêu chảy hoặc đau bụng
  • Rối loạn chung: suy nhược (cảm giác yếu đuối), tình trạng bất ổn (cảm giác nói chung là không khỏe), phù nề (sưng)
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng dị ứng, một số nghiêm trọng (rất hiếm)
  • Rối loạn gan: chức năng gan bất thường
  • Tăng cân
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Rối loạn tâm thần
  • Buồn ngủ;
  • Rối loạn thận và tiết niệu
  • Rối loạn các hệ thống các hô hấp:
Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Ovumix

(38)
Tên hoạt chất: Metronidazole micronized, miconazole nitrate micronized, neomycin sulfate, polymyxin B sulfate, chiết xuất rau má (Herba Centellae asiaticae)Tên biệt dược: ... [xem thêm]

Enat® 400

(43)
Tên gốc: vitamin 4 thiên nhiênTên biệt dược: Enat® 400Phân nhóm : vitamin A, D & ETác dụngTác dụng của Enat® 400 là gì?Enat® 400 thường được dùng để phòng ngừa ... [xem thêm]

Thuốc Polarax Tablet®

(34)
Tên gốc: dexchlorpheniramineTên biệt dược: Polarax Tablet®Phân nhóm: Thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Polarax Tablet® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Nexium 24HR® là thuốc gì ?

(22)
Tên gốc: esomeprazolTên biệt dược: Nexium 24HR®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Nexium 24HR® là gì?Nexium ... [xem thêm]

Fortrans®

(34)
Tên gốc: macrogol 4000 64 g + KCl 0,75 g + saccharin Na 0,1 g + Na bicarbonate 1,68 g + NaCl 1,46 g + Na sulphate khan 5,7 g Tên biệt dược: Fortrans® Phân nhóm: thuốc nhuận trường, ... [xem thêm]

Bevacizumab

(87)
Tác dụngTác dụng của bevacizumab là gì?Bevacizumab là thuốc kháng thể nhân tạo (IgG1) được sử dụng để điều trị ung thư thận, ung thư cổ tử cung, ung thư ... [xem thêm]

Kẽm sulfate là gì?

(23)
Hoạt chất: Zinc Sulfate (Kẽm sunfat)Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETCTác dụngTác dụng của kẽm sunfat là gì?Thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin ... [xem thêm]

Sữa Fresubin Energy Fibre®

(42)
Tên gốc: mỗi 100 ml: năng lượng 150kCal gồm: đạm (5,6±20%)g, carbohydrate (18±10%)g (đường (1,2±10%)g, lactose ≤ 0,03g), chất béo (5,8±20%)g (axit béo bão hòa ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN