Cỏ linh lăng

(4.26) - 23 đánh giá

Tên tiếng anh: Alfalfa

Tên khoa học: Medicago sativa

Tìm hiểu chung

Cỏ linh lăng dùng để làm gì?

Cỏ linh lăng (Alfalfa) là một loại thảo dược với rất nhiều công dụng cho sức khỏe. Người ta thường dùng lá, hạt và mầm cỏ để làm thuốc.

Cỏ được dùng để chữa các bệnh về thận, bàng quang và tuyến tiền liệt, cũng như hỗ trợ việc tiểu tiện. Nó được dùng cho bệnh tăng cholesterol, hen suyễn, viêm khớp, bệnh tiểu đường, rối loạn dạ dày và một rối loạn chảy máu gọi là xuất huyết giảm tiểu cầu.

Chiết xuất từ cỏ này được sử dụng trong các món nướng, đồ uống và các loại thực phẩm chế biến sẵn. Cỏ linh lăng còn cung cấp khá nhiều chất diệp lục và beta carotene.

Người ta còn dùng cỏ này để bổ sung vitamin A, C, E và K4; cũng như các khoáng chất như canxi, kali, phốt-pho và chất sắt.

Cơ chế hoạt động của cỏ linh lăng là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy:

  • Thảo dược này có thể dùng cho các bệnh về thận, bàng quang và tuyến tiền liệt. Lá của cỏ này có công dụng lợi tiểu. Các vitamin và khoáng chất trong cỏ cũng giúp giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh này.

Cỏ linh lăng có nhiều chất saponin và chất xơ. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy tính chất này của cỏ có thể làm giảm mức độ cholesterol.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cỏ này là gì?

Để giảm cholesterol trong cơ thể, bạn có thể dùng 5-10g cỏ tươi hoặc nấu trà với chúng theo tần suất 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng của cỏ linh lăng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cỏ này có thể không an toàn.

Dạng bào chế của cỏ linh lăng là gì?

Thảo dược này có những dạng bào chế như:

  • Viên nang
  • Thuốc nén
  • Bột cỏ
  • Chiết xuất từ lá
  • Thuốc đắp từ hạt cây
  • Rau mầm

Tác dụng phụ

Cỏ lăng có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

  • Cao huyết áp
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Hạt cây có thể gây ra các triệu chứng tương tự bệnh lupus ban đỏ toàn thân (SLE)
  • Chảy máu, rối loạn trong việc tạo máu mới.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên cũng như có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng cỏ linh lăng, bạn nên biết những gì?

  • Không dùng cỏ nếu bạn bi dị ứng với loại thảo dược này.
  • Người bệnh lupus ban đỏ không nên dùng cỏ linh lăng. Nếu bạn thấy xuất hiện các triệu chứng như bệnh lupus ban đỏ, hãy ngưng dùng cỏ ngay lập tức.
  • Bạn nên cẩn thận khi sử dụng thuốc chống đông máu, thuốc trị tiểu đường, estrogen, thuốc ngừa thai và các loại thảo mộc khác khi bạn đang sử dụng cỏ này.

Những quy định cho cỏ này ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cỏ này nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cỏ này như thế nào?

Vì cỏ này có thể tác động lên hệ bài tiết và nội tiết, bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai trừ khi có sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ.

Cỏ này có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cỏ này.

Cỏ linh lăng có thể làm kéo dài thời gian chảy máu khi dùng cùng với thuốc chống đông máu.

Bạn nên cẩn thận khi dùng cỏ này với thuốc trị tiểu đường (bao gồm cả insulin) vì nó có thể làm hạ đường huyết.

Thảo dược này có thể gây ảnh hưởng tới các liệu pháp thay thế hormone hoặc tránh thai sử dụng hormone. Bạn nên liệt kê các loại thuốc hay thảo dược mà bạn đang sử dụng với bác sĩ và hỏi bác sĩ về tương tác của chúng với cỏ này.

Cỏ linh lăng có thể làm đông và nghẽn mạch máu khi sử dụng với cây tầm ma, cây mùi tây.

Cỏ này có ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra cholesterol và đường huyết vì nó làm giảm lượng cholesterol trong cơ thể.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Giảo cổ lam là thảo dược gì?

(88)
Tên gốc: Giảo cổ lamTên gọi khác: Cây trường sinh, cỏ thần kỳ, cỏ trường thọTên khoa học: Gynostemma pentaphyllumTên tiếng Anh: JiaogulanTìm hiểu chungGiảo cổ ... [xem thêm]

Dược liệu dừa cạn

(79)
Tên thường gọi: Dừa cạnTên gọi khác: Bông dừa, hoa hải đằng, trường xuânTên nước ngoài: Madagascar periwinkle, cape periwinkle, old maid…Tên khoa học: Catharanthus ... [xem thêm]

Tía tô là thảo dược gì?

(91)
Tên thông thường: tía tô, beefsteak plant, perilla , wild coleus, purple mint, shiso (Nhật Bản)Tên khoa học: Perilla frutescens (L.) Britt. Họ: LamiaceaeTác dụngTía tô dùng ... [xem thêm]

Thường xuân Bắc Mỹ là thảo dược gì?

(27)
Tên thông thường: American Woodbine, Creeper, Enamorada del Muro, Enredadera de VirginiaTên khoa học: Parthenocissus quinquefoliaTác dụngThường xuân Bắc Mỹ dùng để làm ... [xem thêm]

Ba đậu là thảo dược gì?

(12)
Tên khoa học: Croton tiglium LTìm hiểu chungBa đậu dùng để làm gì?Dầu từ hạt ba đậu được sử dụng để làm thuốc.Mặc dù còn nhiều lo ngại về sự an ... [xem thêm]

Inulin

(28)
Inulin thuộc một loại chất xơ có tên là fructan. Chất này có trong một số thực vật với tác dụng chính nhằm tích trữ năng lượng, và thường được tìm ... [xem thêm]

Sả chanh là thảo dược gì?

(27)
Tìm hiểu chungSả chanh dùng để làm gì?Sả chanh thường được sử dụng để điều trị co thắt đường tiêu hóa, đau dạ dày, cao huyết áp, co giật, đau, nôn, ... [xem thêm]

Cần tây

(80)
Tìm hiểu chungCần tây dùng để làm gì?Hạt cây cần tây được dùng để làm thuốc lợi tiểu và giúp chữa bệnh viêm khớp cũng như phong thấp. Dầu từ hạt ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN