Dầu gan cá tuyết

(3.67) - 36 đánh giá

Tên thông thường: Aceite de Higado de Bacalao, Acides Gras Oméga 3, Acides Gras N-3, Acides Gras Polyinsaturés, Cod Oil, Fish Liver Oil, Fish Oil, Halibut Liver Oil, Huile de Foie, Huile de Foie de Flétan, Huile de Foie de Morue, Huile de Foie de Poisson, Huile de Morue, Huile de Poisson, Liver Oil, N-3 Fatty Acids, Omega 3, Oméga 3, Polyunsaturated Fatty Acids

Tên khoa học: Axit béo Omega-3

Tác dụng

Dầu gan cá tuyết dùng để làm gì?

Dầu gan cá tuyết được sử dụng để điều trị:

  • Cholesterol cao;
  • Triglycerid cao;
  • Bệnh thận ở người bị tiểu đường;
  • Huyết áp cao;
  • Bệnh tim;
  • Viêm xương khớp;
  • Phiền muộn;
  • Một bệnh tự miễn (lupus ban đỏ hệ thống (SLE));
  • Chứng tăng nhãn áp;
  • Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa).

Một số người thoa dầu gan cá trên da để vết thương lành lại nhanh hơn.

Dầu gan cá tuyết có thể được kê cho mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của dầu gan cá tuyết là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy các axit béo trong dầu gan cá tuyết giúp ngăn ngừa máu đông và giảm đau, sưng tấy.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của dầu gan cá tuyết là gì?

Bạn uống: 1–1,5g/1 ngày.

Liều dùng của dầu gan cá tuyết có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của dầu gan cá tuyết là gì?

Dầu gan cá tuyết có những dạng viên nang và hàm lượng 410mg/500mg/1.000mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng dầu gan cá tuyết?

Dầu gan cá tuyết gây ra những phản ứng phụ sau:

  • Hơi thở hôi
  • Ợ nóng
  • Chảy máu mũi
  • Buồn nôn.

Dầu gan cá tuyết có thể gây phát ban dị ứng khi dùng ngoài da. Tuy nhiên, không phải ai cũng có các tác dụng phụ như trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Cảnh báo

Trước khi dùng dầu gan cá tuyết, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của dầu gan cá tuyết hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn nên cân nhắc lợi ích của việc sử dụng dầu gan cá tuyết với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của dầu gan cá tuyết như thế nào?

Không có đủ thông tin về việc sử dụng dầu gan cá tuyết trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Bạn cần ngừng uống dầu gan cá tuyết trước phẫu thuật hai tuần.

Tương tác

Dầu gan cá tuyết có thể tương tác với những yếu tố gì?

Dầu gan cá tuyết có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng dầu gan cá tuyết.

Một số thuốc có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:

  • Thuốc trị cao huyết áp: captopril (Capoten®), enalapril (Vasotec®), losartan (Cozaar®), valsartan (Diovan®), diltiazem (Cardizem®), Amlodipine (Norvasc®), hydrochlorothiazide (HydroDiuril®), furosemide (Lasix®) và nhiều thuốc khác;
  • Thuốc làm chậm đông máu (thuốc chống đông/thuốc chống huyết khối): bao gồm aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®, các loại khác), ibuprofen (Advil®, Motrin®, các loại khác), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, các loại khác), dalteparin (Fragmin®), Enoxaparin (Lovenox®), heparin, warfarin (Coumadin®) và những thuốc khác.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Black bryony là thảo dược gì?

(20)
Tìm hiểu chungBlack bryony dùng để làm gì?Black bryony là một loại cây có rễ được dùng để làm thuốc.Mặc dù có những lo ngại về tính an toàn, một số ... [xem thêm]

Thảo dược trầm hương Ấn

(18)
Tên thông thường: trầm hương Ấn, nhựa hươngTên khoa học: Boswellia serrataTác dụngTác dụng của thảo dược trầm hương Ấn là gì?Từ lâu, cây trầm hương Ấn ... [xem thêm]

Bưởi chùm là thảo dược gì?

(25)
Tên thông thường: Agrume, Bioflavonoid Complex, Bioflavonoid Concentrate, Bioflavonoid Extract, Bioflavonoids, Bioflavonoïdes, Bioflavonoïdes d’Agrumes, Citrus, Citrus Bioflavones, Citrus ... [xem thêm]

Huyết kiệt có tác dụng gì?

(62)
Tìm hiểu chungHuyết kiệt dùng để làm gì?Huyết kiệt là nhựa đỏ được lấy từ trái của cây daemonorops draco. Huyết kiệt được biết đến như một phương ... [xem thêm]

Lợi khuẩn Lactobacillus acidophilus

(23)
Lactobacillus acidophilus (L. acidophilus) là vi khuẩn sống tồn tại nhiều nhất ở hệ tiêu hóa, vừa giúp điều trị, vừa hỗ trợ bảo vệ sức khỏe. Cụ thể ra ... [xem thêm]

Thảo dược glutamine

(10)
Tên thông thường: glutamineTên khoa học: L-GlutamineTác dụngTác dụng của thảo dược glutamine là gì?Glutamine thường được sử dụng cho người thiếu hụt axit amin ... [xem thêm]

Thảo dược thảo mộc hương

(25)
Tên thông thường: thảo mộc hươngTên khoa học: iinula heleniumTác dụngTác dụng của thảo dược thảo mộc hương là gì?Thảo mộc hương chứa các thành phần hóa ... [xem thêm]

Policosanol

(16)
Tên thông thường: 32-C, Dotriacontanol, Heptacosanol, Hexacosanol, Nonacosanol, Octacosanol, Tetracosanol, Tétracosanol, Tetratriacontanol, Tétratriacontanol, Triacontanol.Tên khoa học: ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN