Hạt thìa là thảo dược gì?

(4.16) - 53 đánh giá

Tên thông thường: ajenuz, aranuel, baraka, black cumin, black caraway, charnuska, cheveux de Vénus, cominho negro, comino negro, cumin noir, fennel flower, fitch, graine de nigelle, graine Noire, kalajaji, kalajira, kalonji, la grainer noire, love in a mist, mugrela, Nielle, nigella sativa, nigelle de Crête, Nigelle Cultivée, nutmeg flower, poivrette, Roman-Coriander, schwarzkummel, small fennel, toute Épice, upakuncika.

Tên khoa học : Comino Negro

Tác dụng

Hạt thìa là dùng để làm gì?

Hạt thìa là một loại cây và thường được sử dụng để điều trị:

  • Đau đầu;
  • Đau răng;
  • Nghẹt mũi;
  • Giun đường ruột;
  • Mắt đỏ(viêm kết mạc);
  • Áp xe;
  • Ký sinh trùng;
  • Bệnh đường tiêu hóa bao gồm khí, colic, tiêu chảy, kiết lị, táo bón và trĩ;
  • Các bệnh đường hô hấp bao gồm hen, dị ứng, ho, viêm phế quản, khí phế thũng, cúm, tắc nghẽn;
  • Huyết áp;
  • Cholesterol;
  • Ung thư;
  • Hệ thống miễn dịch.

Cơ chế hoạt động của hạt thìa là là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thảo dược. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy hạt thìa là có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, chống lại ung thư, ngăn ngừa mang thai và giảm các phản ứng dị ứng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của hạt thìa là là gì?

Liều dùng của hạt thìa là có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hạt thìa là có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hạt thìa là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có dạng gel.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hạt thìa là?

Hạt thìa là có thể gây phát ban dị ứng khi dùng ngoài da. Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Các tác dụng phụ khác có thể không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng hạt thìa là bạn nên biết những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng hạt thìa là.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thảo dược theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của hạt thìa là hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Lợi ích của việc sử dụng hạt thìa là nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hạt thìa là như thế nào?

Mang thai và cho con bú: không có đủ thông tin việc sử dụng hạt thìa là trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tránh sử dụng.

Trẻ: hạt thìa là có thể an toàn khi cho trẻ uống trong thời gian ngắn với lượng khuyến cáo.

Tương tác

Hạt thìa là có thể tương tác với những yếu tố gì?

Thảo dược có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng hạt thìa là.

Lá hạt thìa là sẽ làm giảm lượng đường huyết, do đó ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm của bạn. Bạn nên theo dõi đường huyết thường xuyên và cẩn thận khi dùng hạt thìa là chung với các loại thuốc giảm đường huyết.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Kim sa

(76)
Tên thường gọi: kim sa, arnicaTìm hiểu chung về thảo dược kim saCây kim sa dùng để làm gì?Kim sa hay còn gọi là Arnica là nhóm thực vật có hoa lâu năm thuộc họ ... [xem thêm]

Dược liệu Thiên môn Đông có công dụng gì?

(58)
Tên thường gọi: Thiên môn, thiên môn đông, dây tóc tiênTên khoa học: Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.; Asparagus lucidus Lindl.Họ: Thiên môn (Asparagaceae)Tên nước ... [xem thêm]

Axit linoleic liên hợp

(68)
Tên thông thường: CLA, Conjugated Linoleic AcidTên khoa học: Acide Linoléique Conjugué, Acide Linoléique Conjugué Cis-9,trans-11, Acide Linoléique Conjugué trans-10,cis-12, Acido ... [xem thêm]

Superoxide Dismutase

(76)
Tên thông thường: Orgotein, SOD, Super Dioxide Dismutase, Superóxido Dismutasa, Superoxydase Dismutase, Superoxyde Dismutase.Tên khoa học : Superoxide dismutaseTìm hiểu chungSuperoxide ... [xem thêm]

Thảo dược glutamine

(10)
Tên thông thường: glutamineTên khoa học: L-GlutamineTác dụngTác dụng của thảo dược glutamine là gì?Glutamine thường được sử dụng cho người thiếu hụt axit amin ... [xem thêm]

Huyền sâm

(86)
Tìm hiểu chungHuyền sâm dùng để làm gì?Người ta dùng cây huyền sâm để làm thuốc lợi tiểu bằng cách thúc đẩy quá trình sản xuất nước tiểu. Đôi khi ... [xem thêm]

Cần tây

(80)
Tìm hiểu chungCần tây dùng để làm gì?Hạt cây cần tây được dùng để làm thuốc lợi tiểu và giúp chữa bệnh viêm khớp cũng như phong thấp. Dầu từ hạt ... [xem thêm]

Cây xô thơm là thảo dược gì?

(65)
Tên thông thường: Clary, Clary Wort, Clear Eye, Esalarea, Herbe aux Plaies, Muscatel Sage, Muskatellersalbei, Muskatellsalvia, OrvaleTên khoa học: Salvia sclareaTìm hiểu chungXô thơm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN