Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Loading ...

Thuốc vinorelbine tartrate

(3.58) - 22 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc vinorelbine tartrate là gì?

Vinorelbine tartrate là thuốc chống ung thư ngăn sự tăng trưởng của tế bào ung thư và làm chậm sự lây lan của chúng trong cơ thể.

Bạn có thể sử dụng vinorelbine tartrate điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ hoặc đôi khi sử dụng kết hợp với các loại thuốc trị ung thư khác.

Vinorelbine tartrate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc.

Bạn nên dùng thuốc vinorelbine tartrate như thế nào?

Bạn dùng thuốc vinorelbine bằng cách tiêm vào tĩnh mạch tại các cơ sở y tế hoặc bệnh viện. Đây là thuốc cần truyền tĩnh mạch chậm.

Vinorelbine thường được dùng một lần mỗi 7 ngày. Bạn cũng có thể nhận được thuốc mỗi 6 tuần một lần. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy bất kỳ cảm giác nóng, đau, hoặc sưng quanh vị trí tiêm khi thuốc được tiêm.

Vinorelbine có thể làm giảm các tế bào máu giúp chống nhiễm trùng cơ thể, có thể làm bạn dễ bị chảy máu từ một chấn thương hoặc bị bệnh do người xung quanh đang bị bệnh. Để chắc chắn các tế bào máu của bạn không quá thấp, bạn cần phải kiểm tra máu một cách thường xuyên. Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả của các xét nghiệm này.

Bạn nên bảo quản thuốc vinorelbine tartrate như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc vinorelbine tartrate cho người lớn như thế nào?

Bạn có thể dùng thuốc theo một trong ba dạng liều sau đây:

  • Dùng 30 mg/m2 tiêm tĩnh mạch một lần duy nhất mỗi tuần trong 6-10 phút. Trong các thử nghiệm kiểm soát, liều đơn vinorelbine đã được đưa ra hàng tuần cho đến khi có tiến triển hoặc độc tính giới hạn;
  • Dùng 25 mg/m2 tiêm mỗi tuần kết hợp với cisplatin. Công thức máu cần được kiểm tra hàng tuần để xác định giảm liều vinorelbine và/hoặc cisplatin. (Trong nghiên cứu SWOG, hầu hết bệnh nhân cần giảm liều 50% vinorelbine ở ngày thứ 15 của mỗi chu kỳ và giảm liều 50% của cisplatin bởi chu kỳ 3);
  • Dùng 30 mg/m2 tiêm mỗi tuần kết hợp với cisplatin.

Liều dùng thuốc vinorelbine tartrate cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc vinorelbine tartrate có những dạng và hàm lượng nào?

Vinorelbine tartrate có dạng và hàm lượng là: dung dịch 10 mg/1 ml; 50 mg/5 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc vinorelbine tartrate?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, các triệu chứng cúm, miệng và viêm loét họng, tim đập nhanh, nhanh và thở nông, ngất xỉu;
  • Ho, co thắt phế quản (thở khò khè, tức ngực, khó thở);
  • Táo bón, đau bụng, phân có máu hoặc đen;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy rắc rối sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, tập trung;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Tê, rát, đau hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Vấn đề với tầm nhìn, nghe, nói, cân bằng, hoặc các hoạt động hàng ngày;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung; hoặc
  • Đau, rát, đỏ, sưng, hoặc da thay đổi nơi tiêm.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Rụng tóc tạm thời;
  • Hàm đau, đau khớp hay cơ bắp;
  • Đau khối u;
  • Giảm cân;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn;
  • Cảm giác chóng mặt, yếu, hay mệt mỏi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc vinorelbine tartrate bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Không có thông tin cụ thể so sánh sử dụng vinorelbine ở trẻ em với việc sử dụng trong các nhóm tuổi khác. Tính an toàn và hiệu quả của vinorelbine ở trẻ em chưa được thiết lập.

Người lớn tuổi

Vinorelbine đã được nghiên cứu ở người già. Mặc dù bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi đã cho thấy một sự gia tăng nhẹ tác dụng phụ so với bệnh nhân dưới 65 tuổi, sự an toàn và hiệu quả của vinorelbine tổng thể không khác nhau cho những người lớn tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc vinorelbine tartrate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Conivaptan;
  • Diclofenac;
  • Imatinib;
  • Isoniazid (điều trị bệnh lao);
  • Một số kháng sinh như clarithromycin, dalfopristin + quinupristin, erythromycin hoặc telithromycin;
  • Thuốc kháng nấm như clotrimazole, itraconazole, ketoconazole hoặc voriconazole;
  • Thuốc chống trầm cảm như nefazodone;
  • Thuốc tim hoặc huyết áp như diltiazem, felodipine, nifedipine, verapamil và những thuốc khác;
  • Thuốc ung thư như cisplatin, carboplatin, mitomycin hoặc oxaliplatin;
  • Thuốc kháng virus như atazanavir, delavirdine, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, saquinavir hoặc ritonavir (norvir).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc vinorelbine tartrate không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc vinorelbine tartrate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thủy đậu (bao gồm tiếp xúc gần đây);
  • Nhiễm virus herpes zoster (shingles) – tăng nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể;
  • Nhiễm trùng – vinorelbine có thể làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Lở loét trong miệng và họng;
  • Đau bụng;
  • Táo bón;
  • Sốt, đau họng hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác;
  • Mất khả năng di chuyển cơ bắp và cảm thấy một phần của cơ thể.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:
Đang tải ...

Bài viết liên quan

Artemether + Lumefantrine

(67)
Tác dụngTác dụng của artemether + lumefantrin là gì?Artemether + Lumefantrin được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét ở người lớn và trẻ em. Hai thành phần ... [xem thêm]

Thuốc glucose là gì?

(70)
Tìm hiểu chungTác dụng của glucose là gì?Glucose được sử dụng để cung cấp dung dịch có nồng độ đường khác nhau cho cơ thể khi bạn không thể uống đủ ... [xem thêm]

Neurobion®

(28)
Biệt dược: NeurobionHoạt chất: Vitamin B1, B6, B12Thuốc Neurobion có dạng viên bao đường, mỗi viên có chứa:Vitamin B1……..100 mgVitamin B6……..200 mgVitamin ... [xem thêm]

Eucaphor

(38)
Tên gốc: eucalyptol 100mg, guaiacol 12mg, camphor 12mgPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: EucaphorTác dụng của thuốc EucaphorTác dụng của thuốc Eucaphor là ... [xem thêm]
Đang tải ...

Thuốc leflunomide

(29)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc leflunomide là gì?Bạn có thể sử dụng leflunomide để điều trị viêm khớp dạng thấp khi mà hệ thống phòng thủ của cơ thể ... [xem thêm]

Thuốc Ecosip Ketaprofen®

(98)
Tên gốc: ketoprofenTên biệt dược: Ecosip Ketaprofen®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Ecosip Ketaprofen® là gì?Thuốc Ecosip ... [xem thêm]

Thuốc daclizumab

(78)
Tên hoạt chất: daclizumabTên thương hiệu: Zinbryta, ZenapaxPhân nhóm: thuốc ức chế miễn dịchTác dụng thuốc daclizumabCông dụng của thuốc daclizumab là gì? ... [xem thêm]

Thuốc Diprogenta®

(80)
Tên gốc: betamethasone dipropionateTên biệt dược: Diprogenta®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc Diprogenta® là ... [xem thêm]
Đang tải ...

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN

Đang tải ...