Inositol

(4.25) - 24 đánh giá

Tên thông thường: 1,2,3,4,5,6-Cyclohexanehexol, 1,2,5/3,4,6-inositol, (1S)-inositol, (1S)-1,2,4/3,5,6-inositol, Antialopecia Factor, (+)-chiroinositol, cis-1,2,3,5-trans-4,6-Cyclohexanehexol, Cyclohexitol, Dambrose, D-chiro-inositol, D-Myo-Inositol, Facteur Anti-alopécique, Hexahydroxycyclohexane, Inose, Inosite, Inositol Monophosphate, Lipositol, Meso-Inositol, Méso-Inositol, Monophosphate d’Inositol, Mouse Antialopecia Factor, Myo-Inositol, Vitamin B8, Vitamine B8.

Tìm hiểu chung

Inositol dùng để làm gì?

Inositol là một chất giống vitamin.

Inositol được sử dụng điều trị:

  • Đau dây thần kinh liên quan bệnh tiểu đường
  • Rối loạn hoảng sợ
  • Cholesterol cao
  • Mất ngủ
  • Ung thư
  • Bệnh tâm thần phân liệt
  • Bệnh Alzheimer
  • Bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)
  • Tự kỷ
  • Tăng cường sự phát triển của tóc
  • Bệnh vẩy nến
  • Điều trị các phản ứng phụ khi điều trị với lithium

Inositol cũng được uống để điều trị:

  • Bệnh liên quan đến hội chứng buồng trứng đa nang, bao gồm không rụng trứng
  • Huyết áp cao
  • Chất béo trung tính cao
  • Mức testosterone cao.

Inositol có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của inositol là gì?

Inositol có thể cân bằng một số hóa chất trong cơ thể có thể hỗ trợ các tình trạng như rối loạn hoảng loạn, trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế và hội chứng buồng trứng đa nang.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của inositol là gì?

  • Đối với rối loạn hoảng loạn: bạn dùng 12-18g mỗi ngày.
  • Đối với rối loạn ám ảnh cưỡng chế: bạn dùng 18g mỗi ngày.
  • Điều trị các triệu chứng liên quan đến hội chứng buồng trứng đa nang: bạn dùng D-chiro-inositol 1200mg mỗi ngày.
  • Để điều trị bệnh vẩy nến do lithium: bạn dùng 6g mỗi ngày.

Liều dùng của inositol có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Inositol có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của inositol là gì?

Inositol có các dạng bào chế:

  • Viên nang 500mg
  • Bột

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng inositol?

Inositol có thể gây buồn nôn, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng inositol bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của inositol hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng inositol với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của inositol như thế nào?

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin việc sử dụng inositol trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Inositol có thể an toàn cho hầu hết người lớn.

Inositol có thể an toàn khi dùng trong bệnh viện cho trẻ sinh non có hội chứng suy hô hấp cấp tính.

Rối loạn lưỡng cực: Có một số lo ngại rằng uống quá nhiều inositol có thể làm tình trạng rối loạn lưỡng cực tồi tệ hơn.

Tương tác

Inositol có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng inositol.
Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Lợi ích của rau chân vịt đối với sức khỏe

(89)
Tên gốc: Rau chân vịtTên gọi khác: Cải chân vịt, cải bó xôiTên khoa học: Spinacia oleraceaTên tiếng Anh: SpinachTìm hiểu chung về rau chân vịtRau chân vịt là ... [xem thêm]

Lợi ích sức khỏe của cây đinh hương

(86)
Tên gốc: Đinh hươngTên gọi khác: Cống đinh hương, đinh tử hương, đinh tử, kê tử hươngTên khoa học: Syzygium aromaticumTên tiếng Anh: CloveTìm hiểu chungĐinh ... [xem thêm]

Tác dụng của hoa quỳnh mà bạn chưa biết

(31)
Tên gốc: Hoa quỳnhTên gọi khác: Hoa quỳnh hươngTên khoa học: Selenicereus grandiflorus, Cactus grandiflorusTên tiếng Anh: Night Blooming CereusTìm hiểu chung về hoa ... [xem thêm]

Đồng

(15)
Tác dụngĐồng dùng để làm gì?Đồng là một loại khoáng chất được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, đặc biệt là ở thịt, hải sản, các loại hạt, ... [xem thêm]

Axit hyaluronic

(100)
Tìm hiểu chungAxit hyaluronic dùng để làm gì?Axit hyaluronic là chất có sẵn trong cơ thể, được tìm thấy ở nồng độ cao nhất trong chất lỏng ở mắt và khớp. ... [xem thêm]

Caraway

(32)
Tìm hiểu chungCây caraway dùng để làm gì?Một số người cho rằng dầu, trái cây và hạt cây caraway có khả năng chữa các vấn đề tiêu hóa bao gồm:Ợ ... [xem thêm]

Thường xuân Bắc Mỹ là thảo dược gì?

(27)
Tên thông thường: American Woodbine, Creeper, Enamorada del Muro, Enredadera de VirginiaTên khoa học: Parthenocissus quinquefoliaTác dụngThường xuân Bắc Mỹ dùng để làm ... [xem thêm]

Thù lù đực là thảo dược gì?

(72)
Tên khoa học: Solanum nigrumTìm hiểu chungThù lù đực dùng để làm gì?Thù lù đực (cây tầm bóp) là một thực vật. Ban đầu, thù lù đực được gọi là “petit ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN