Lý chua đen

(4.28) - 29 đánh giá

Tên thường gọi: Black Currant Seed Oil, Cassis, European Black Currant, Feuille de Cassis, Gadelier Noir, Groseille Noir, Grosella Negra, Huile de Pépins de Cassis, Nabar, Paper, Ribes Nigri Folium (Black Currant Leaf), Ribes Nero.

Tên khoa học: Ribes nigrum.

Tác dụng

Lý chua đen dùng để làm gì?

Dầu hạt, lá, quả và hoa của lý chua đen được dùng để làm thuốc trong các trường hợp sau:

Đối với dầu hạt lý chua đen:

  • Điều trị các triệu chứng mãn kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt, thời gian đau đớn, đau vú;
  • Tăng cường miễn dịch.

Quả lý chua đen được sử dụng để điều trị tình trạng:

  • Ho;
  • Bệnh Alzheimer;

Lá khô của thảo dược được sử dụng điều trị:

  • Viêm khớp;
  • Bệnh gút;
  • Đau khớp (thấp khớp);
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Colic;
  • Viêm gan và các chứng bệnh gan khác;
  • Co giật;
  • Rối loạn gây sưng (viêm) miệng và cổ họng;
  • Điều trị ho, cảm lạnh và ho gà;
  • Khử trùng nước tiểu;
  • Thúc đẩy dòng nước tiểu;
  • Điều trị vết thương và côn trùng cắn.

Lý chua đen có thể được kê cho các mục đích khác. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng lý chua đen.

Cơ chế hoạt động của lý chua đen là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng lý chua đen. Tuy nhiên, một số nghiên cứu chứng minh rằng lý chua đen chứa axit gamma-linolenic (GLA), có thể giúp cải thiện hiệu quả hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể có khả năng chống lại bệnh tật.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của lý chua đen là gì?

Liều dùng của lý chua đen có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của lý chua đen là gì?

Chưa có dạng bào chế cụ thể cho lý chua đen. Tuy nhiên, chiết xuất tinh khiết của lý chua đen có thể được dùng như tác dụng trị liệu.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng lý chua đen ?

Chưa có đủ thông tin về tác dụng phụ có thể xảy ra khi bệnh nhân sử dụng lý chua đen. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp hiếm gặp, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng.

Các tác dụng phụ khi dùng thảo dược này gồm: đau đầu; tiêu chảy; đầy hơi và ợ hơi.

Không phải bệnh nhân nào cũng gặp tất cả các tác dụng phụ kể trên. Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra. Nếu bạn có câu hỏi về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ, hoặc chuyên gia về dược liệu.

Thận trọng

Trước khi dùng Lý chua đen bạn nên lưu ý những gì?

Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm các thuốc không kê đơn mà bạn dự định dùng trong thời gian bạn sử dụng lý chua đen;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây lý chua đen hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Quy định về sử dụng thực phẩm chức năng ít nghiêm ngặt hơn quy định về sử dụng thuốc. Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng lý chua đen với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Lý chua đen như thế nào?

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Không có đủ thông tin về việc sử dụng lý chua đen trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Đối với bệnh nhân sắp phẫu thuật:

Bạn nên ngưng sử dụng lý chua đen hai tuần trước khi phẫu thuật do thảo dược này có thể làm chậm đông máu. Có một số lo ngại rằng lý chua đen có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau phẫu thuật.

Đối với bệnh nhân rối loạn xuất huyết:

Lý chua đen có thể làm chậm đông máu. Có một số lo ngại rằng nó có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu ở những người mắc rối loạn chảy máu.

Đối với bệnh nhân hạ huyết áp:

Lý chua đen có thể làm hạ huyết áp. Về lý thuyết, uống lý chua đen có thể làm huyết áp trở nên quá thấp ở người mắc huyết áp thấp.

Tương tác

Lý chua đen có thể tương tác với những yếu tố nào?

Lý chua đen có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng Lý chua đen này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tragacanth là thảo dược gì?

(30)
Tên thường gọi: Goat’s thorn, green dragon , gum dragon, gum tragacanth, gummi tragacanthae, hog gum, Syrian tragacanth, tragacanthTên khoa học: A. gummifer LabillTác dụngTragacanth ... [xem thêm]

Kim sa

(76)
Tên thường gọi: kim sa, arnicaTìm hiểu chung về thảo dược kim saCây kim sa dùng để làm gì?Kim sa hay còn gọi là Arnica là nhóm thực vật có hoa lâu năm thuộc họ ... [xem thêm]

Cây chùm ngây là thảo dược gì?

(92)
Tên gốc: Cây chùm ngây, rau chùm ngâyTên gọi khác: Ba đậu dại, bồn bồn, cây cải ngựa, cây dùi trống, cây dầu belTên khoa học: Moringa oleifera Lamk.Tên tiếng ... [xem thêm]

Rau đắng đất

(64)
Tên thường gọi: Rau đắng đất, rau đắng lá vòngTên khoa học: Glinus oppositifolius (L.) A. DC.; Mollugo oppositifolia L.Họ: Rau đắng đất (Aizoaceae)Tổng quanTìm hiểu ... [xem thêm]

Thảo dược hoa long đởm

(34)
Tên thông thường: hoa long đởmTên khoa học: Gentianalutea L. và các họ khác bao gồm Gentianaacaulis L. và Gentianascabra Bunge.Tác dụngTác dụng của thảo dược hoa long ... [xem thêm]

Axit citric

(47)
Tên thông thường: axit citricCông thức hóa học: C6H8O7Tác dụngAxit citric dùng để làm gì?Axit citric là một axit hữu cơ yếu, có trong nhiều trái cây họ cam quýt. ... [xem thêm]

Hạt dẻ Mỹ là thảo dược gì?

(42)
Tên thường gọi: Ail-Doux, Ail Doux, Dog’s Tooth Violet, Érythrone d’Amérique, Erythronium, Erythronium americanumTên khoa học: Erythronium americanusTác dụngHạt dẻ Mỹ dùng ... [xem thêm]

Công dụng của thảo dược cẩm tú cầu và cách sử dụng

(59)
Tên gốc: Cẩm tú cầuTên khoa học: Hydrangea macrophyllaTên tiếng Anh: HydrangeaTìm hiểu chung về cẩm tú cầuCây cẩm tú cầu là gì?Cẩm tú cầu là một loài hoa ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN