Methionine

(3.94) - 34 đánh giá

Tên thông thường: methionine

Tên khác : DL-Methionine, DL-Méthionine, L-2-amino-4-(methylthio)butyric acid, L-Methionine, L-Méthionine, Méthionine, Metionina.

Tìm hiểu chung

Methionine dùng để làm gì?

Methionine là một axit amin, cơ thể chúng ta sử dụng axit amin để tạo ra các protein.

Methionine được sử dụng để:

  • Ngăn ngừa tổn thương gan khi ngộ độc acetaminophen.
  • Tăng độ axit của nước tiểu
  • Điều trị rối loạn gan
  • Cải thiện làm lành vết thương
  • Chữa trầm cảm, nghiện rượu, dị ứng, hen suyễn, ngộ độc đồng, tác dụng phụ về phóng xạ, tâm thần phân liệt, cai nghiện thuốc và bệnh Parkinson

Methionine có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Methionine là gì?

Trong ngộ độc acetaminophen, methionine ngăn ngừa các sản phẩm phá vỡ của acetaminophen làm hại gan. Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của methionine là gì?

Đối với ngộ độc acetaminophen (Tylenol®): bạn dùng 2,5gram methionine mỗi 4 giờ với 4 liều để ngăn ngừa tổn thương gan và tử vong. Methionine phải được dùng trong vòng 10 giờ sau khi dùng acetaminophen. Điều này nên được thực hiện bởi một chuyên gia y tế.

Liều dùng của methionine có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Methionine có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của methionine là gì?

Methionine có những dạng bào chế như:

  • Dạng bột
  • Viên nang

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng methionine?

Quá nhiều methionine có thể gây ra tổn thương và tử vong. Methionine có thể làm tăng mức homocysteine trong máu, một chất hóa học có thể gây bệnh tim. Methionine cũng có thể thúc đẩy sự phát triển của một số khối u.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng methionine bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây methionine hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Trẻ em: Methionine có thể an toàn cho trẻ khi cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch (bằng IV) để điều trị ngộ độc acetaminophen, nhưng chỉ dưới sự giám sát của bác sĩ. Methionine có thể không an toàn khi tiêm tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh truyền dưỡng chất không qua đừơng miệng.

Nhiễm axit: Methionine có thể làm thay đổi tính axit trong máu và không nên dùng ở người có tình trạng nhiễm axit.

Xơ vữa động mạch: Có một số lo ngại rằng methionine có thể làm động mạch xơ vữa tệ hơn. Methionine có thể làm tăng nồng độ homocysteine trong máu, đặc biệt ở những người không có đủ folate, vitamin B12 hoặc vitamin B6 trong cơ thể hay ở những người có cơ thể gặp rắc rối trong việc chuyển hóa homocysteine. Quá nhiều homocysteine ​​có liên quan đến tăng nguy cơ bệnh tim và mạch máu.

Bệnh gan, bao gồm xơ gan: Methionine có thể làm bệnh gan nặng hơn.

Thiếu metylenetetrahydrofolate reductase (MTHFR): Những người bị rối loạn này không nên dùng chất bổ sung methionine vì methionine có thể làm homocysteine ​​ tích tụ trong cơ thể. Quá nhiều homocysteine ​​có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh tim hoặc mạch máu.

Bệnh tâm thần phân liệt: Liều methionine lớn (ví dụ, 20g / ngày trong 5 ngày) có thể gây nhầm lẫn, mất phương hướng, sảng khoái, kích động, lo lắng và các triệu chứng tương tự khác ở bệnh nhân tâm thần phân liệt.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng methionine với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của methionine như thế nào?

Không có đủ thông tin việc sử dụng methionine trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Methionine có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng methionine.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu cốt toái bổ có công dụng gì?

(79)
Tên thường gọi: Cốt toái bổTên gọi khác: Co tặng tó, hộc quyết, cây thu mùn, tổ rồngTên khoa học: Drynaria fortunei (Kze) J.Sm.Họ: Ráng (Polypodiaceae)Tổng quan ... [xem thêm]

Dương hồi hương

(52)
Tìm hiểu chungDương hồi hương có tác dụng gì?Dương hồi hương có mùi thơm như cam thảo và thường được dùng trong nấu nướng để tạo mùi và làm kẹo.Trong ... [xem thêm]

Cây riềng là thảo dược gì?

(42)
Tên thường gọi: Alpiniaofficinarum, Alpinie, Catarrh Root, China Root, Chinese Ginger, Colic Root, East India Catarrh RootTên khoa học: Alpinia galangal (L.) Sw. SynonymTác dụngCây ... [xem thêm]

7 tác hại của củ dền khi bạn sử dụng sai cách

(83)
Bên cạnh những tác dụng của củ dền, thì món ăn dinh dưỡng này cũng có thể để lại những tác hại nếu bạn sử dụng không đúng cách. Vậy bạn đã biết ... [xem thêm]

Kava Kava

(42)
Tên thông thường: Kava Kava, Ava Pepper, Ava Root, Awa, Gea, Gi, Intoxicating Long Pepper, Intoxicating Pepper, Kao, Kavain, Kavapipar, Kawa, Kawa Kawa, Kawa Pepper, Kawapfeffer, Kew, Lawena, ... [xem thêm]

Ba kích

(59)
Tên thông thường: ba kíchTên khoa học : morinda officinalisTìm hiểu chungBa kích dùng để làm gì?Ba kích là một loại thảo dược, có tên khoa học là morinda ... [xem thêm]

Alpine Ragwort là thảo dược gì?

(84)
Tên thông thường: Ragwort, Senecio Herb, Senecio nemorensis, Séneçon des Bois, Séneçon des Forêts, Séneçon des Sarrasins, Séneçon HercynienTên khoa học: Alpine Ragwort Tác ... [xem thêm]

Succinate

(43)
Tên thông thường: Acide d’Ambre, Acide Butanedioïque, Acide Éthylène Dicarboxylique, Acide Succinique, Amber, Amber Acid, Ammonium Succinate, Butanedioic Acid, Esprit Volatil de Succin, Oil ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN