U nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái)

(4.48) - 52 đánh giá

Tìm hiểu chung

U nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái) là bệnh gì?

U nhầy nhĩ, hay còn gọi là u nhầy nhĩ trái, là khối u lành tính xuất hiện ở màng trong của tim. 90% các u nhầy nhĩ xuất hiện tại tâm nhĩ trái và trên vách liên nhĩ (phần vách ngăn 2 phần của quả tim).

Những ai thường bị u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái)?

Theo nghiên cứu, các khối u được phát hiện ở người có độ tuổi trung bình là 56 tuổi. Phụ nữ thường có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2 lần so với đàn ông. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Triệu chứng thường gặp

Những dấu hiệu và triệu chứng của u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái) là gì?

Các triệu chứng chính của u nhầy nhĩ trái bao gồm:

  • Khó thở khi hoạt động quá nhiều;
  • Đầu lâng lâng;
  • Chóng mặt;
  • Đau thắt ngực;
  • Đánh trống ngực;
  • Phù chân;
  • Nhức mỏi cơ;
  • Ngất xỉu;
  • Sốt;
  • Sụt cân.

Nếu tụ máu trong khối u bị vỡ ra và di chuyển lên não, bạn có thể bị đột quỵ. Nếu khối máu di chuyển đến phổi sẽ gây ra triệu chứng khó thở, thậm chí không thở được. Trong trường hợp nghiêm trọng, bệnh có thể khiến da xanh tím, móng tay hình khum và ho ra máu.

Có thể có các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị khó thở khi hoạt động quá sức, khi ngồi dậy, bị phù chân hoặc có triệu chứng đánh trống ngực.

Nguyên nhân gây bệnh

Nguyên nhân gây ra u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái) là gì?

Có đến 90% trường hợp mắc u nhầy nhĩ mà không xác định được nguyên nhân gây bệnh. Khoảng 10% bệnh nhân mắc u nhầy nhĩ được cho là do di truyền. Thông thường, u nhầy nhĩ do di truyền thường xảy ra ở bệnh nhân trong độ tuổi khoảng 25.

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ bị u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái)?

Có rất nhiều yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc u nhầy nhĩ, bao gồm:

  • Giới tính: nữ giới có nguy cơ mắc u nhầy nhĩ cao hơn nam giới.
  • Tuổi tác: độ tuổi trung bình mắc bệnh là 56 tuổi. Tuy nhiên, hiện nay, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi có nguy cơ mắc bệnh.

Điều trị hiệu quả

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những phương pháp nào dùng điều trị u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái)?

Cách điều trị u nhầy nhĩ trái phổ biến nhất là phẫu thuật cắt bỏ khối u. Thông thường sau khi chẩn đoán có khối u, phẫu thuật nên được tiến hành ngay bởi vì khối u chưa được chữa trị có thể khiến tắc nghẽn máu tại tim và khiến người bệnh có thể đột tử bất cứ lúc nào. Sau phẫu thuật, bệnh nhân cần lưu ý một số biến chứng như: cảm giác đau, nhiễm trùng, loạn nhịp tim, và đột tử.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái)?

Bác sĩ dựa vào bệnh sử và kết quả khám lâm sàng để chẩn đoán. Một trong những xét nghiệm tốt nhất để xác định u nhầy nhĩ là siêu âm tim. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh đặc biệt này sử dụng sóng âm thanh để chụp hình dáng của tim và dòng máu chảy bên trong tim. Ngoài ra, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện xét nghiệm máu và chụp X-quang ngực.

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của u nhầy nhĩ (u nhầy nhĩ trái)?

Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến u nhầy nhĩ trái:

  • Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến của bệnh cũng như tình trạng sức khỏe của bạn;
  • Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa bác sĩ kê cho bạn.

Phẫu thuật có tỉ lệ thành công đến 95%. Dù vậy, 10% số các khối u nhầy nhĩ xuất hiện do di truyền có thể tái phát trong vòng 6 năm đầu sau phẫu thuật. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Nâng chân mày

(86)
Tìm hiểu về phẫu thuật nâng chân màyPhẫu thuật nâng chân mày là gì?Nâng chân mày, còn được gọi là nâng trán, là thủ thuật làm trẻ hóa khuôn mặt phần ... [xem thêm]

Viêm thực quản

(56)
Viêm thực quản do trào ngược axit từ dạ dày là nguyên nhân thường gặp nhất. Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác gây viêm thực quản như xạ trị, dùng ... [xem thêm]

Hội chứng Brown-Séquard

(57)
Tìm hiểu chungHội chứng Brown-Séquard là gì?Hội chứng Brown-Séquard là một chứng rối loạn cột sống do chấn thương ở một bên của tủy sống, trong đó tủy ... [xem thêm]

Bệnh xơ vữa động mạch

(48)
Tìm hiểu chungBệnh xơ vữa động mạch là gì?Bệnh xơ vữa động mạch là từng mảng xơ vữa tích tụ bên trong thành động mạch. Động mạch mang máu chứa oxy ... [xem thêm]

Nghiến răng

(77)
Tìm hiểu chungNghiến răng là tình trạng gì?Nghiến răng là một tình trạng mà bạn nghiền, nghiến chặt răng. Nếu bạn bị nghiến răng nghĩa là bạn nghiến ... [xem thêm]

Tăng axit uric máu

(88)
Có nhiều nguyên nhân gây tăng axit uric máu. Đối với nhóm nguyên nhân tăng axit uric máu mãn tính hay bệnh gút, có những thuốc đặc trị giúp thải axit uric và duy ... [xem thêm]

Tăng sản một bên

(35)
Tìm hiểu chungTăng sản một bên là bệnh gì?Bệnh tăng sản một bên là một rối loạn hiếm gặp xảy ra khi một bên cơ thể phát triển bất thường nhiều hơn ... [xem thêm]

Rối loạn chuyển dạng (Rối loạn dạng cơ thể)

(15)
Tìm hiểu chungRối loạn chuyển dạng (rối loạn dạng cơ thể) là bệnh gì?Rối loạn chuyển dạng (hay còn gọi là rối loạn dạng cơ thể) xuất hiện khi bạn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN