Metildigoxin là gì?

(4.31) - 98 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Metildigoxin là gì?

Thuốc này được sử dụng cho chứng rối loạn nhịp tim và suy tim. Thuốc thường được sử dụng sau khi cơn suy tim cấp đã được điều trị ban đầu một cách ổn định.

Bạn nên dùng Metildigoxin như thế nào?

Dùng sản phẩm này theo chỉ dẫn. Thực hiện theo các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin, tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc nặng hơn hoặc nếu bạn có những triệu chứng mới. Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có một vấn đề y tế nghiêm trọng, có được trợ giúp y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản Metildigoxin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Metildigoxin cho người lớn là gì?

Dùng uống:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn nhịp tim:

Người lớn: dùng 100 – 600 mcg mỗi ngày, tùy thuộc vào mục đích dử dụng (thường được thực hiện trong vòng 2 – 4 ngày); liều lớn hơn được đưa ra trong chia liều.

Người cao tuổi: có thể yêu cầu giảm liều.

Người suy thận đang lọc máu: liều ban đầu dùng 30 – 50% liều thông thường.

CrCl < 50 (ml/phút) – liều lượng khuyến nghị: có thể giảm liều lượng nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim:

Người lớn: dùng 100 – 600 mcg mỗi ngày, tùy thuộc vào mục đích (thường được thực hiện trong vòng 2 – 4 ngày); liều lớn hơn được đưa ra trong chia liều.

Người cao tuổi: có thể yêu cầu giảm liều.

Người suy thận đang lọc máu: liều ban đầu dùng 30 – 50% liều thông thường.

CrCl

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Diprogenta®

(80)
Tên gốc: betamethasone dipropionateTên biệt dược: Diprogenta®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc Diprogenta® là ... [xem thêm]

Arsenic Trioxide

(31)
Tác dụngTác dụng của arsenic trioxide là gì?Arsenic trioxide là một loại thuốc trị ung thư, thuốc can thiệp tới sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư ... [xem thêm]

Thuốc Iyafin Junior®

(22)
Tên gốc: dextromethorphan + pseudoephedrine + chlorpheniramine maleate + glyceryl guaiacolateTên biệt dược: Iyafin Junior – dạng siro uống với giới hạn Pseudoephedrin như sau ... [xem thêm]

Thuốc Premilin 75mg

(72)
Hoạt chất: PregabalinTên biệt dược: Premilin 75mgTác dụng của thuốc Premilin 75mgTác dụng của thuốc Premilin 75mg là gì?Thuốc Premilin 75mg được chỉ định ... [xem thêm]

Zinacef®

(37)
Tên gốc: cefuroximeTên biệt dược: Zinacef®Nhóm: thuốc kháng khuẩnPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Zinacef® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Insulin lispro là gì?

(70)
Tác dụngTác dụng của insulin lispro là gì?Insulin lispro được sử dụng kèm với chế độ ăn uống và chương trình tập thể dục thích hợp để kiểm soát ... [xem thêm]

Thuốc mirtazapine

(50)
Mirtazapine là hoạt chất có khả năng chống trầm cảm từ trung bình đến nặng. Để tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc này, mời bạn đọc tiếp bài sau đây.Tìm ... [xem thêm]

Thuốc lornoxicam

(78)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lornoxicam là gì?Lornoxicam là một loại thuốc kháng viêm không steroid, được sử dụng để điều trị các bệnh cơ xương, rối ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN