Nấm agaricus là thảo dược gì?

(4.25) - 22 đánh giá

Nấm agaricus được tìm thấy ở Brazil, Trung Quốc và Nhật Bản. Đây là loại thảo dược thường được dùng để hỗ trợ điều trị các chứng như đái tháo đường tuýp 2, ung thư, bệnh gan, các vấn đề về tiêu hóa…

Tên thông thường: Agaric, Agaricus, Agarikusutake, Brazil Mushroom, Brazilian Mushroom, Brazilian Sun-Mushroom, Callampa Agaricus, Champignon Agaric, Champignon Brésilien, Champignon du Brésil, Cogumelo do Sol, Kawariharatake, Himematsutake, Mushroom, Sun Mushroom.

Tên khoa học: Agaricus blazei

Tác dụng

Nấm agaricus dùng để làm gì?

Nấm agaricus là một loại nấm được tìm thấy ở Brazil, Trung Quốc và Nhật Bản. Đây là loại thảo dược thường được dùng trong điều trị các tình trạng và bệnh lý sau:

  • Ung thư
  • Đái tháo đường tuýp 2;
  • Cholesterol cao;
  • Xơ cứng động mạch;
  • Bệnh gan;
  • Các vấn đề về tiêu hóa;
  • Bệnh tim;
  • Loãng xương;
  • Viêm loét dạ dày;

Ngoài ra, loại nấm này còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác như tăng cường hệ miễn dịch, giảm căng thẳng (stress)… Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của nấm agaricus là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Tuy nhiên, một số nghiên cứu chỉ ra rằng nấm agaricus có chứa hoạt chất cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể và làm giảm đề kháng insulin ở người bị tiểu đường tuýp 2. Đồng thời, hoạt chất trong nấm agaricus có thể tăng cường hệ miễn dịch, chống lại sự phát triển khối u và hoạt động như một chất chống oxy hoá. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của nấm Agaricus là gì?

Đối với bệnh tiểu đường: bạn cho người bệnh dùng 500mg chiết xuất nấm Agaricus 3 lần/ngày.

Đối với người cần bồi bổ cơ thể: bạn uống 500mg hai đến 3 lần/ngày.

Liều dùng của nấm agaricus có thể khác nhau đối với những bệnh nhân tuỳ theo độ tuổi, tình trạng sức khỏe của bạn và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của nấm agaricus là gì?

Thảo dược này được bào chế dưới dạng viên nang 200mg/350mg/500mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng nấm agaricus?

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau khi dùng nấm agaricus:

  • Hạ đường huyết ở một số người bị đái tháo đường;
  • Tổn thương gan;
  • Ngứa;
  • Buồn nôn;
  • Bệnh tiêu chảy.

Đây chưa phải là tất các tác dụng phụ của thảo dược này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Những lưu ý trước khi bạn dùng nấm agaricus

Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú thì chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào có trong nấm agaricus hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của nấm agaricus như thế nào?

Không có đủ thông tin việc sử dụng nấm agaricus trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Đối với bệnh nhân chờ phẫu thuật, bạn cần ngừng dùng thảo dược ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thảo dược này.

Tương tác

Nấm agaricus có thể tương tác với những yếu tố nào?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng.

Các thuốc đái tháo đường có thể tương tác với thảo dược này bao gồm glimepiride (Amaryl®), glyburide (DiaBeta®, Glynase® PresTab®, Micronase®), insulin, pioglitazone (Actos®), rosiglitazone (Avandia®), chlorpropamide (Diabinese®), glipizide (Glucotrol®), tolbutamide (Orinase®) và một số loại thuốc khác.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cây long não là thảo dược gì?

(97)
Tên thông thường: True camphor, hon-sho, laurel camphor, Japanese camphor, kamfertræ (Danish), Kampfer (German), alcanfor (Spanish), laurier du Japon. (French)Tên khoa học: Cinnamomum ... [xem thêm]

San hô

(83)
Tìm hiểu chungSan hô dùng để làm gì?San hô được sử dụng như một chất bổ sung canxi để điều trị bệnh đa xơ cứng; điều trị và phòng ngừa ung thư, ... [xem thêm]

Cà độc dược là thảo dược gì?

(18)
Tên thông thường: Atropa belladonna, Atropa acuminata, Baccifère, Belladona, Belladone, Belle-Dame, Belle-Galante, Bouton Noir, Cerise du Diable, Cerise Enragée, Cerise d’Espagne, Deadly ... [xem thêm]

Thủy tiên là loại thảo dược gì?

(18)
Tên gốc: Thủy tiênTên khoa học: Narcissus tazetta LTên tiếng Anh: DaffodilTổng quanTìm hiểu chungThủy tiên là một loại cây lâu năm, thuộc họ Thủy tiên ... [xem thêm]

Điều nhuộm là thảo dược gì?

(75)
Tên thông thường: Achiote, Annatto, Lipstick plant (Anh), Yan zhi shu (Trung Quốc), Rocou, Atole (Pháp), Anattosamen (Đức), Lathwa (Hindi), Achihuite, Pumacua (Tây Ban Nha), Kham ngo, ... [xem thêm]

Ascorbigen là thảo dược gì?

(14)
Tên thông thường: AGN, Ascrobigène, IndoleTên khoa học: ascorbigenTác dụngAscorbigen dùng để làm gì?Ascorbigen là chất được tìm thấy trong bông cải xanh, súp lơ, ... [xem thêm]

Dược liệu nhân trần có công dụng gì?

(95)
Tên thường gọi: Nhân trầnTên gọi khác: Chè cát, chè nội, hoắc hương núiTên khoa học: Adenosma caeruleum R. Br.Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)Tổng quan về dược ... [xem thêm]

Dược liệu Thảo quyết minh có công dụng gì?

(56)
Tên thường gọi: Thảo quyết minhTên gọi khác: Muồng lạc, muồng ngủ, muồng nguồng, đậu ma, muồng hòe…Tên khoa học: Cassia tora L.Họ: Đậu (Fabaceae)Tổng quan ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN