Người bệnh huyết áp cần biết gì về tinh bột và chất xơ?

(4.3) - 59 đánh giá

Tinh bột và chất xơ là hai trong số các nhóm thực phẩm thiết yếu mà bạn cần cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Nhưng liệu bạn hiểu được những “người bạn thân thiết” này bao nhiêu phần trăm?

Tinh bột và chỉ số đường huyết của thực phẩm

Bạn từng nghe nói về tinh bột “tốt” và tinh bột “xấu”, vậy chúng là gì? Nhìn chung, tinh bột tốt không làm đường huyết tăng vọt và chúng cũng chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. Tinh bột xấu gồm những calo rỗng không có bất kì giá trị dinh dưỡng nào.

Chỉ số đường huyết của thực phẩm (Glycemic Index – GI) dùng để xác định xem các thực phẩm giàu tinh bột làm tăng đường huyết như thế nào. Theo các chuyên gia, GI là một yếu tố quan trọng cần xem xét khi muốn giảm cân hoặc kiểm soát đường huyết. Đường đơn và tinh bột rất dễ bị cơ thể bẻ gãy và hấp thụ. Phần lớn tinh bột được tiêu hóa thành đường đơn, đây chính là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc tăng đường đơn trong máu.

Thực phẩm có chỉ số GI cao là nhóm có thể gây tăng đường huyết nhanh chóng. Do đó, những người bị huyết áp cao nên cẩn thận với thực phẩm này.

Chất xơ

Chất xơ mang đến nhiều lợi ích khác ngoài việc giữ đường huyết ở mức ổn định sau mỗi bữa ăn. Và thực tế có hai loại chất xơ, một loại thúc đẩy tính cân đối, và loại còn lại mang đến một số ích lợi đặc biệt cho sức khỏe.

Chất xơ thô giúp đẩy nhanh dòng chất thải từ đường ruột và giữ cho chúng ta “bình thường”. Nó cũng làm giảm nguy cơ bị ung thư ruột kết. Loại chất xơ này được tìm thấy trong vỏ và các loại bột trái cây, hạt của các loại berry, lớp ngoài của ngũ cốc nguyên hạt và các loại rau. Chất xơ thô bao gồm hai loại là chất xơ hòa tanchất xơ không hòa tan.

Chất xơ hòa tan có rất nhiều đặc tính thú vị. Nó giúp đẩy mạnh sự cân đối bằng cách làm cho chất thải mềm hơn và dễ di chuyển qua ruột hơn. Nó cũng làm đặc lại thực phẩm được tiêu hoá trong ruột non nên quá trình hấp thụ đường sẽ chậm lại. Ngoài ra, chất xơ này còn có thể thấm hút và loại trừ cholesterol. Chất xơ hòa tan được tìm thấy trong yến mạch, lúa mạch, trái cây (đặc biệt là táo và lê), đậu xanh, đậu lăng và rau xanh.

Tối thiểu 25 gram chất xơ mỗi ngày

Đa số chúng ta đều tiêu thụ lượng thực phẩm nhiều hơn những gì ta cần nhưng trong số thực phẩm đó lại có quá ít chất xơ. Những chỉ dẫn đã chỉ ra rằng chúng ta nên ăn tối thiểu 25 gram chất xơ mỗi ngày. Ngoài salad và khoai tây, phần lớn chúng ta thiếu mất sự đa dạng về các loại rau trong bữa ăn. Nhiều người nói rằng trái cây tươi thường bị hư trước khi họ nhớ ra cần phải ăn chúng, vì vậy họ không mua chúng nữa. Khi cuộc sống trở nên bận rộn hơn, thời gian ăn sáng bị thu hẹp lại, bánh mì vòng đã thay thế ngũ cốc nguyên hạt một cách nhanh chóng bởi sự tiện lời của nó. Và tất nhiên, đậu xanh cùng đậu lăng cũng không được nghĩ đến trong khẩu phần ăn.

Khi chúng ta già đi, một số người sẽ nhận ra thực phẩm giàu chất xơ gây ra sự không thoải mái và khiến họ bị đầy hơi. Do đó, hãy tiếp cận dần dần cho đến khi cơ thể bạn điều chính tốt hơn với chất xơ.

Hãy cố gắng thêm 1 đến 2 loại trái cây hoặc rau xanh vào bữa ăn mỗi ngày và tuân theo chế độ đó đều đặn. Khi đã quen, bạn có thể tiếp tục tăng lượng chất xơ trong bữa ăn. Nếu bạn thấy cơ thể vẫn khó chịu, có thể bạn sẽ muốn thử một vài loại thuốc bổ sung để tiêu hóa chất xơ. Quan trọng hơn, bạn cũng cần bổ sung nhiều chất lỏng hơn khi bạn tăng khẩu phần chất xơ. Hãy uống ít nhất 8 ly nước mỗi ngày. Chế độ ăn nhiều chất xơ mà không có chất lỏng sẽ làm bạn bị táo bón.

Nếu bạn mắc bất kì bệnh gì, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng để có được những tư vấn phù hợp trước khi thay đổi chế độ ăn uống của bạn.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Protein shake và các lợi ích tuyệt vời cho việc giảm cân

(34)
Bổ sung protein sau tập luyện đã được coi là phương pháp phổ biến nhất và tốt nhất để tiếp năng lượng và tối ưu hóa sự phát triển cơ bắp. Nhiều ... [xem thêm]

Lợi ích từ việc nấu ăn tại nhà

(64)
Cuộc sống hiện đại khiến chúng ta luôn quay cuồng với công việc và đôi khi không còn đủ thời gian để chuẩn bị những bữa ăn trong ngày. Thức ăn nhanh hay ... [xem thêm]

5 bí quyết ăn đường lành mạnh không lo tăng cân!

(89)
Bạn tránh xa đường vì sợ tăng cân? Nếu biết cách ăn đường lành mạnh, bạn không những giữ gìn được vóc dáng gọn gàng mà còn tốt cho sức khỏe nữa ... [xem thêm]

11 loại cá ngon mà bạn không nên ăn nhiều

(39)
Chúng ta đều biết rằng cá vừa ngon vừa tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, không phải loài cá nào cũng mang lại những lợi ích tốt cho sức khỏe. Các nhà nghiên ... [xem thêm]

Khám phá 9 công dụng của đậu rồng (đỗ khế) đối với sức khỏe, sắc đẹp

(18)
Công dụng của đậu rồng (đỗ khế) khá phong phú. Loại rau này không những tốt cho phụ nữ mang thai mà còn hỗ trợ giảm các triệu chứng của viêm khớp.Nếu ... [xem thêm]

Bơ – siêu thực phẩm cho cơ thể khỏe mạnh

(72)
Trái bơ chứa nhiều chất chống ô-xy hóa giúp cơ thể chống lại bệnh tật. Hãy cũng tìm hiểu xem loại trái cây ngon lành này có những lợi ích nào cho sức ... [xem thêm]

Bạn nên làm gì khi bị thiếu kẽm?

(46)
Nếu cơ thể thiếu kẽm có thể xuất hiện các dấu hiệu như rụng tóc, tiêu chảy, ăn không ngon miệng… bạn cần tìm cách bổ sung kẽm để tránh gây ảnh ... [xem thêm]

Học cách chế biến nấm đùi gà để tận dụng lợi ích sức khỏe

(37)
Nấm đùi gà vừa giòn vừa ngọt là nguyên liệu dễ nấu mà lại cung cấp cho cơ thể nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết. Vậy những lợi ích của nấm đùi ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN