Rhodiola Rosea là thảo dược gì?

(4.48) - 75 đánh giá

Tên thông thường: Arctic Root, Extrait de Rhodiole, Golden Root, Hongjingtian, King’s Crown, Lignum Rhodium, Orpin Rose, Racine d’Or, Racine Dorée, Racine de Rhadiola, Rhodiola rosea, Rhodiole, Rhodiole Rougeâtre, Rodia Riza, Rose Root, Rose Root Extract, Rosenroot, Roseroot, Rosewort, Sedum rhodiola, Sedum rosea, Siberian Golden Root, Siberian Rhodiola Rosea, Snowdown Rose.

Tên khoa học: Rhodiola Rosea

Tìm hiểu chung

Rhodiola Rosea dùng để làm gì?

Rhodiola, hay rhodiola rosea, là một loại cây dùng để chữa bệnh.

Rhodiola được sử dụng để điều trị:

  • Tăng năng lượng, sức chịu đựng, sức mạnh tinh thần
  • Giúp cơ thể thích nghi và chống lại các áp lực về thể chất, hóa học và môi trường
  • Cải thiện hoạt động thể thao, rút ngắn thời gian hồi phục sau khi luyện tập lâu, cải thiện chức năng tình dục
  • Trầm cảm
  • Các rối loạn về tim như nhịp tim không đều và cholesterol cao
  • Điều trị ung thư, bệnh lao và bệnh tiểu đường
  • Phòng ngừa cảm lạnh, cúm, lão hóa và tổn thương gan
  • Cải thiện thính giác
  • Tăng cường hệ thần kinh
  • Tăng cường miễn dịch.

Rhodiola Rosea có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Rhodiola Rosea là gì?

Các chiết xuất rhodiola có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hỏng, điều chỉnh nhịp tim và có tiềm năng cải thiện việc học tập và trí nhớ. Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của Rhodiola Rosea là gì?

Liều dùng của Rhodiola Rosea có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Rhodiola Rosea có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của Rhodiola Rosea là gì?

Rhodiola Rosea có ở dạng bào chế:

  • Thực phẩm bổ sung dạng viên nang
  • Chiết xuất lỏng

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Rhodiola Rosea?

Tác dụng phụ thường gặp và nhẹ của rhodiola rosea:

  • Có thể bao gồm dị ứng, khó chịu, mất ngủ, tăng huyết áp và đau ngực
  • Các phản ứng phụ thường gặp nhất là kích động, mất ngủ, lo lắng và nhức đầu thường xuyên

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Rhodiola Rosea bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây Rhodiola Rosea hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng Rhodiola Rosea nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Rhodiola Rosea như thế nào?

Rhodiola Rosea an toàn khi uống trong khoảng thời gian ngắn từ 6-10 tuần.

Mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng Rhodiola Rosea trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Rhodiola Rosea có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng Rhodiola Rosea.

Rhodiola rosea có thể:

  • Thêm vào tác dụng kích thích của caffeine
  • Tăng cường chống lo âu, kháng sinh, thuốc chống trầm cảm
  • Ảnh hưởng đến tập hợp tiểu cầu ở liều cao hơn
  • Xen kẽ với thuốc tránh thai
  • Can thiệp vào thuốc tiểu đường hoặc tuyến giáp

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu mù u có công dụng gì?

(16)
Tên thường gọi: Mù uTên gọi khác: Đồng hồ, khung tung…Tên nước ngoài: Tamanu, mastwood, pannay tree…Tên khoa học: Calophyllum inophyllum L.Họ: Măng cụt ... [xem thêm]

Tylophora là thảo dược nào?

(88)
Tên thông thường: Ananthamul, Antomul, Asclepias asthmatica, Country Ipecacuanha, Cynanchum indicum, Emetic Swallowwort, Indian Ipecac, Indian Ipecacuanha, Tylophora asthmatica, Tylophora ... [xem thêm]

Dược liệu râu mèo có công dụng gì?

(63)
Tên thường gọi: Râu mèoTên khoa học: Orthorsiphon aristatus (Blume) Miq., Orthosiphon stamineus Benth.Họ: Bạc hà (Lamiaceae)Tổng quan về dược liệu Râu mèoTìm hiểu chung ... [xem thêm]

Elderberry là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: arbre de judas, baccae, baises de sureau, black-berried alder, black elder, black elderberry, boor tree, bountry, elder, elderberryTên khoa học: Sambucus NigraTác ... [xem thêm]

Cây áo choàng của quý bà là thảo dược gì?

(78)
Tên thông thường: Alchemilla, Alquimila, Alquimilla, Feuilles d’Alchémille, Frauenmantel, Frauenmantelkraut, Lady’s Mantle, Leontopodium, Lion’s Foot, Manteau de Notre-Dame, Manto de la ... [xem thêm]

Cây lưu ly

(54)
Tên gốc: Cây lưu lyTên gọi khác: Xin đừng quên tôi (Forget me not)Tên khoa học: MyosotisTên tiếng Anh: Bee Plant, Beebread, Borago, Borraja, Bourrache, Burage, Common Borage, ... [xem thêm]

Axit alpha linoleic

(29)
Tên thông thường: axit alpha linoleic, Acide Alpha-Linolénique, Ácido Alfa Linolénico, Acide Gras Essentiel, ALA, Acide Linolénique, Acide Gras N3, Acide Gras Oméga 3, Acide Gras ... [xem thêm]

Cây dương lá rung

(38)
Tên thông thường: aspen, quaking aspenTên khoa học : Populus tremula SalicaceaeTác dụngCây dương lá rung dùng để làm gì?Vỏ và lá cây dương lá rung được dùng làm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN