Sơn trà

(4.27) - 79 đánh giá

Tên thông thường: Hawthorn, sơn trà

Tên khoa học : Crataegus species

Tìm hiểu chung

Sơn trà dùng để làm gì?

Sơn trà là một loại cây có lá, quả và hoa được sử dụng để làm thuốc để điều trị:

  • Bệnh tim và mạch máu (như suy tim sung huyết, đau ngực, và nhịp tim không đều
  • Huyết áp thấp
  • Huyết áp cao
  • Xơ vữa động mạch
  • Cholesterol cao
  • Suy tim sung huyết
  • Các vấn đề về hệ thống tiêu hóa (chẳng hạn như khó tiêu, tiêu chảy và đau dạ dày)
  • Lo lắng
  • Tăng lượng nước tiểu
  • Các vấn đề về kinh nguyệt
  • Sán dây mật và các bệnh nhiễm trùng đường ruột khác
  • Đau, loét (khi dùng trên da).

Sơn trà có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của sơn trà là gì?

Sơn trà:

  • Cải thiện lượng máu bơm ra khỏi tim trong những cơn co thắt.
  • Mở rộng các mạch máu và tăng cường truyền tín hiệu thần kinh.
  • Hạ huyết áp bằng cách làm giãn các mạch máu xa tim.

Giảm cholesterol, lipoprotein mật độ thấp (LDL hay cholesterol xấu) và triglyceride (chất béo trong máu) bằng cách làm giảm sự tích tụ chất béo trong gan và động mạch chủ (động mạch lớn nhất trong cơ thể, nằm gần tim) hoặc bằng cách tăng bài tiết mật, giảm sự hình thành cholesterol và tăng cường thụ thể cho ldls. Sơn trà có hoạt động chống oxy hoá.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của sơn trà là gì?

Liều dùng của sơn trà có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. sơn trà có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của sơn trà là gì?

Sơn trà có các dạng bào chế:

  • Viên nang 300mg: chiết xuất sơn trà
  • Lá, hoa sơn trà: 667mg/ml sơn trà

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sơn trà?

Dùng sơn trà có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Buồn nôn
  • Đau dạ dày
  • Mệt mỏi
  • Ra mồ hôi
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Khó thở
  • Mất ngủ
  • Kích động
  • Các vấn đề khác

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng sơn trà bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây sơn trà hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng sơn trà với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của sơn trà như thế nào?

Sơn trà có thể an toàn cho hầu hết người lớn khi dùng liều khuyến cáo trong thời gian ngắn (đến 16 tuần). Các chuyên gia không biết liệu sơn trà có an toàn khi sử dụng lâu dài.

Tương tác

Sơn trà có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng sơn trà.

Sơn trà có thể tương tác với:

  • Digoxin (Lanoxin®)
  • Thuốc trị cao huyết áp (thuốc chẹn beta), bao gồm atenolol (Tenormin®), metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®), nadolol (Corgard®), propranolol (Inderal®)
  • Thuốc trị huyết áp cao (thuốc chẹn kênh canxi) bao gồm nifedipine (Adalat®, Procardia®), verapamil (Calan®, Isoptin®, Verelan®), diltiazem (Cardizem®), isradipine (DynaCirc®), felodipine (Plendil®), amlodipine (Norvasc®)
  • Dược phẩm cho rối loạn chức năng tình dục nam giới (Phosphodiesterase-5 chất ức chế) bao gồm sildenafil (Viagra®), tadalafil (Cialis®) và vardenafil (Levitra®)
  • Dược phẩm làm tăng lưu lượng máu đến tim (Nitrates) bao gồm nitroglycerin (Nitro-Bid, Nitro-Dur, Nitrostat) và isosorbide (Imdur®, Isordil®, Sorbitrate®)

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

10 tác dụng của nước dừa tươi đối với sức khỏe và làm đẹp

(47)
Nước dừa tươi là một loại thức uống giải khát tự nhiên rất được ưa thích vì vừa an toàn lại phổ biến khắp nơi. Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng ... [xem thêm]

Cải trời là thảo dược gì?

(18)
Tên thông thường: Acrid Lettuce, Bitter Lettuce, German Lactucarium, Green Endive, Lactuca virosa, Lactucarium, Laitue Amère, Laitue à Opium, Laitue Sauvage, Laitue Scariole, Laitue Serriole, ... [xem thêm]

Cỏ lúa mì là thảo dược gì?

(50)
Tên thông thường của cỏ lúa mì: Agropyre, Agropyron, Agropyron repens, Agropyron firmum, Blé en Herbe, Brote del Trigo, Couchgrass, Couch Grass, Cutch, Dog Grass, Dog-grass, Doggrass, ... [xem thêm]

Thảo dược black alder

(45)
Tên thông thường: Aliso Negro, Alnus barbata, Alnus glutinosa, Aulne Glutineux, Aulne Rouge, Aune, Aunette, Betula Alnus, Betula glutinosa, Common Alder, English Alder, European Alder, European ... [xem thêm]

Histidine

(95)
Tên thông thường: Alpha-amino-4-imidazole propanoic acid, Histidina, L-2-Amino-3-(1H-imidazol-4-yl) propionic acid, L-Histidine, L-Histidine AKG, L-Histidine-Alpha Ketoglutaric Acid, L-Histidine ... [xem thêm]

Nấm agaricus là thảo dược gì?

(22)
Nấm agaricus được tìm thấy ở Brazil, Trung Quốc và Nhật Bản. Đây là loại thảo dược thường được dùng để hỗ trợ điều trị các chứng như đái tháo ... [xem thêm]

Nghệ tây là thảo dược gì?

(47)
Tên khoa học: Colchicum autumnaleTìm hiểu chungNghệ tây dùng để làm gì?Hạt giống, thân và hoa nghệ tây được sử dụng để làm thuốc.Mặc dù có những mối quan ... [xem thêm]

Cây ô đầu: Tuy độc nhưng vẫn quý

(38)
Tên khoa học: Aconitum forrtunei.Tên gọi khác: Củ ấu tàu, củ gấu tàu, cố y…Tìm hiểu chungCây ô đầu dùng để làm gì?Cây ô đầu là một loại cây cực độc. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN