Tất tần tật mọi điều mẹ cần biết về chất kẽm cho trẻ

(4.18) - 54 đánh giá

Bạn có biết nguyên nhân trẻ bị còi cọc không chỉ là do thiếu canxi mà còn do thiếu kẽm? Vậy mẹ đã bổ sung kẽm cho trẻ đúng cách chưa?

Kẽm là một kim loại, còn được xem là yếu tố vi lượng thiết yếu bởi chỉ một lượng kẽm rất nhỏ cũng cần thiết cho sức khỏe con người. Bài viết dưới đây sẽ cũng cấp cho mẹ đầy đủ thông tin về việc bổ sung kẽm đúng cách cho trẻ.

Kẽm đóng vai trò như thế nào cho sức khỏe của trẻ?

Hơn 70 enzym phụ thuộc vào kẽm để thực hiện vai trò tiêu hóa và chuyển hóa. Trẻ em bị thiếu kẽm có nguy cơ còi cọc. May mắn thay, ngày nay thiếu kẽm là một bệnh hiếm gặp.

Kẽm còn có khả năng thúc đẩy hệ miễn dịch, điều trị cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng tái phát và ngăn nhiễm khuẩn hô hấp dưới. Ngoài ra kẽm cũng được dùng để điều trị sốt rét và các bệnh do kí sinh trùng gây ra.

Một vài chuyên gia còn sử dụng kẽm để điều trị các bệnh về mắt như thoái hóa điểm vàng, giảm thị lực vào ban đêm và đục thủy tinh thể, các bệnh như hen, tiểu đường, cao huyết áp, hội chứng suy giảm miễn dịch AIDS, các bệnh da như vẩy nến, chàm và mụn.

Một số công dụng khác gồm điều trị rối loạn tăng động kém tập trung (ADHD), giảm vị giác, ù tai, chấn thương đầu nghiêm trọng, bệnh Crohn, bệnh Alzheimer, hội chứng Down, bệnh Hansen, viêm loét đại tràng, loét dạ dày và giúp tăng cân ở những người mắc rối loạn ăn uống như biếng ăn thần kinh.

Kẽm sulfat là hợp chất có trong các loại dược phẩm điều trị bệnh kích ứng mắt. Kẽm citrat có trong kem đánh răng và nước súc miệng để ngăn ngừa hình thành mảng bám và viêm nha chu.

Trẻ cần bao nhiêu kẽm là đủ?

Sau đây là hàm lượng kẽm trẻ cần trong một ngày theo từng độ tuổi:

  • Trẻ từ 1-3 tuổi: 3 mg một ngày;
  • Trẻ từ 4-8 tuổi: 5 mg một ngày;

Trẻ em không cần phải hấp thu đủ lượng kẽm khuyến cáo hằng ngày. Thay vì đó, bạn nên đặt mục tiêu là lượng kẽm hấp thu trung bình mỗi vài ngày hay mỗi tuần.

Thiếu kẽm có những triệu chứng và hệ quả gì?

Triệu chứng của thiếu kẽm bao gồm:

  • Chậm phát triển;
  • Insulin thấp;
  • Mất cảm giác ngon miệng;
  • Dễ kích ứng, rụng tóc, da khô và ráp,
  • Chậm lành vết thương;
  • Giảm vị giác và khứu giác,
  • Tiêu chảy và buồn nôn.

Ngoài ra mất kẽm lượng trung bình có thể dẫn tới một số vấn đề như:

  • Kém hấp thu;
  • Suy thận mạn;
  • Suy nhược cơ thể;
  • Thay đổi thị giác;
  • Thay đổi cấu trúc võng mạc (thiếu kẽm nghiêm trọng).

Thừa kẽm ở trẻ có đáng lo ngại?

Lượng kẽm quá cao cũng không tốt cho sức khỏe của trẻ nhỏ. Khi vượt mức cho phép, kẽm có thể gây tác dụng phụ như buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu và một số tác động độc hại lâu dài. Tuy nhiên, nếu trẻ chỉ bổ sung kẽm qua đường thực phẩm sẽ không có tình trạng thừa kẽm. Thừa kẽm thường xảy ra nhiều nhất ở những trẻ bổ sung kẽm qua viên uống bổ sung kẽm.

Bạn cũng cần lưu ý rằng nhiều sản phẩm của kẽm chứa một chất kim loại khác được gọi là cadmium. Do kẽm và cadmium là những chất có tính chất hóa học tương tự và thường đi chung với nhau trong tự nhiên. Hấp thụ liều cao cadmium trong một thời gian dài có thể dẫn tới suy thận. Nguy hiểm hơn, cadmium trong viên bổ sung chứa kẽm có thể cô đọng lại gấp 37 lần. Vì vậy bạn nên sử dụng những sản phẩm từ hợp chất kẽm gluconate, do chất này chứa lượng cadmium thấp nhất.

Bổ sung kẽm cho trẻ bằng những thực phẩm gì?

Sau đây là danh sách một số loại thức ăn giàu kẽm mà mẹ rất dễ tìm:

  • Thịt: bò, gà, lợn;
  • Hải sản: tôm, cua, cá hồi, cá bơn;
  • Trái cây: lựu, quả bơ;
  • Rau củ: khoai tây, bí ngô, nấm, đậu Hà Lan, đậu nành, súp lơ, cái xoăn, tỏi, rau chân vịt;
  • Các loại hạt: hạnh nhân, quả óc chó, đậu phộng, hạt dẻ, hạt bí, hạt điều;
  • Sữa: sữa chua, sữa bò;
  • Ngũ cốc;
  • Chocolate.

Kẽm là dưỡng chất quan trọng không chỉ cho trẻ em mà còn cả người lớn. Mẹ hãy quan tâm hơn đến việc bổ sung kẽm cho cả nhà và bé bằng những bữa ăn giàu kẽm và giàu yêu thương nữa nhé!

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bạn có biết màu sữa mẹ như thế nào là tốt?

(49)
Màu sữa mẹ như thế nào là tốt luôn là vấn đề được các bà mẹ quan tâm hàng đầu. Sữa mẹ thường có màu vàng, trắng, nâu hoặc nhuốm màu xanh. Tuy nhiên, ... [xem thêm]

Những điều có thể bạn chưa biết về vô sinh ở nữ giới

(38)
Tìm hiểu chungVô sinh là bệnh gì?Bệnh vô sinh hay còn gọi là hiếm muộn, là một thuật ngữ mô tả tình trạng không thể thụ thai ở các cặp vợ chồng, mặc ... [xem thêm]

Lo âu

(65)
Tìm hiểu chungLo âu là bệnh gì?Lo lắng là một trạng thái bình thường. Tuy nhiên, luôn luôn lo lắng bồn chồn quá mức lại trở thành bệnh lý – gọi là rối ... [xem thêm]

20 điều mẹ bầu cần biết khi mang thai lần đầu

(63)
Lần đầu mang thai, bên cạnh cảm giác hạnh phúc, vui sướng thì các bà mẹ còn gặp phải không ít bối rối về những thay đổi của cơ thể. Hơn nữa, do chưa ... [xem thêm]

Tổng quan về cấy ghép nội tạng

(25)
Bạn có biết không phải tất cả các cơ quan nội tạng đều có thể được cấy ghép? Phẫu thuật cấy ghép nội tạng phổ biến nhất là dành cho tim, ruột ... [xem thêm]

Tìm hiểu nguyên nhân vì sao trẻ không muốn đi học

(35)
Vì sao trẻ không muốn đi học? Đây là câu hỏi khiến nhiều phụ huynh đau đầu. Muốn biết câu trả lời, hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này ... [xem thêm]

10 bí quyết giúp bạn sống chung với bệnh mãn tính

(42)
Bệnh mãn tính không hề dễ chữa mà còn gây ra biết bao đau đớn, khó chịu. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể khiến bệnh dễ chịu hơn với một số bí quyết giảm ... [xem thêm]

14 loại cây trồng trong nhà tốt cho sức khỏe

(68)
Không chỉ mang lại không gian xanh bắt mắt, các loại cây trồng trong nhà còn giúp bạn luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng hơn mỗi ngày. Bạn nên chọn loại ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN