Thuốc Calcium Sandoz®

(4.09) - 44 đánh giá

Tên gốc: elemental calcium, calcium gluconate, canxi carbonat

Tên biệt dược: Calcium Sandoz®

Phân nhóm: thuốc bổ sung canxi.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Calcium Sandoz® là gì?

Calcium Sandoz® có tác dụng:

  • Để hạ huyết áp (gây ra do các chứng đau thắt lưng và rối loạn thần kinh cơ);
  • Thiếu canxi mạn tính;
  • Bệnh còi xương, loãng xương, loãng xương cho những bệnh nhân có sự hấp thu ruột non kém;
  • Bổ trợ cho các quá trình giải độc, viêm và dị ứng;
  • Điều trị tăng kali nặng trong máu;
  • Ngộ độc chì (đau bụng cấp tính), ngộ độc fluoride.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Calcium Sandoz® cho người lớn như thế nào?

  • Liều dùng thông thường cho người lớn: tiêm tĩnh mạch 10 ml hoặc uống 1-3 lần / ngày;
  • Giải pháp làm ấm cho thân nhiệt và tiêm chậm (0,5-2 ml/phút) và nên dừng lại nếu bệnh nhân cảm thấy khó chịu. Bạn nên tiếp tục khi các triệu chứng biến mất. Sau khi tiêm, bệnh nhân nên nằm thư giản trong một thời gian ngắn và có thể bạn cần phải tiêm nhiều lần vì sự bài tiết canxi nhanh;
  • Việc tiêm vào tĩnh mạch được khuyến cáo trong những trường hợp hạ kali huyết nặng (cho người lớn và trẻ em) với việc xác định liều dựa trên lượng canxi máu và mức bài tiết qua nước tiểu.

Liều dùng thuốc Calcium Sandoz® cho trẻ em như thế nào?

  • Trẻ nên được tiêm 5-10 ml thuốc 1 lần/ngày cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị hạ kali máu nghiêm trọng;
  • Tiêm 40-80 mg canxi ionizable (dung dịch tiêm 4-9 ml/kg), nên truyền vào mỗi 24 giờ trong tối đa 3 ngày với vitamin D đồng thời nếu được chỉ định.

Tốc độ xung tim cần được theo dõi trong khi dùng thuốc và nên nhịp tim chậm.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Calcium Sandoz® như thế nào?

  • Tiêm tĩnh mạch nên được tiêm chậm (3 phút cho mỗi 10 ml) và nhịp tim được theo dõi suốt trong quá trình điều trị;
  • Tiêm bằng đường tiêm bắp (không nên dùng ở trẻ em) vì được tiêm sâu vào cơ trơn;
  • Thuốc không nên tiêm dưới da.

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Calcium Sandoz®?

Buồn nôn, nôn mửa, nóng bừng, đổ mồ hôi, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, cảm giác áp lực, ngứa ran như kim châm chích, phì đại, loạn nhịp tim hoặc nhịp tim bị suy giảm đột ngột có thể do siêu âm quá nhanh.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Calcium Sandoz®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Calcium Sandoz®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí, rối loạn như tăng calci huyết và tăng calci huyết nề trầm trọng (ví dụ trong chứng tăng giáp, ăn quá nhiều vitamin D, các khối u tẩy trắng như plasmocytomas hoặc di căn xương, hoặc chứng loãng xương), chứng suy thận nặng, rung tâm thất.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Calcium Sandoz® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Calcium Sandoz® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Calcium Sandoz có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Calcium Sandoz® có dạng tiêm và hàm lượng 10ml.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Forlax®

(90)
Tên biệt dược: ForlaxHoạt chất: Macrogol 4000Tác dụngTác dụng của thuốc Forlax là gì?Thuốc Forlax chứa hoạt chất macrogol cao phân tử (4000), có tác dụng nhuận ... [xem thêm]

Thuốc Salostad® Gel

(53)
Tên gốc: methyl salicylate 3,0 g + L-menthol 1,6 gTên biệt dược: Salostad® GelPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) và hạ sốt.Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc epoprostenol

(79)
Tìm hiểu chungTác dụng của epoprostenol là gì?Thuốc epoprostenol được dùng để điều trị tăng huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch phổi). Thuốc này ... [xem thêm]

Bactrim®

(61)
Tên gốc: sulfamethoxazole và trimethoprimPhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTên biệt dược: Bactrim®Tác dụngTác dụng của thuốc Bactrim® là gì?Thuốc Bactrim® chứa ... [xem thêm]

Axit folic

(27)
Axit folic (folic acid) là một vitamin nhóm B, tên gọi khác là vitamin B9, đóng vai trò cơ bản trong quá trình tổng hợp ADN và các axit amin. Đây cũng là thành phần ... [xem thêm]

Selsun Gold®

(83)
Tên gốc: selenium sulfidePhân nhóm: các thuốc da liễu khácTên biệt dược: Selsun Gold®, Selsun® SuspensionTác dụngTác dụng của thuốc Selsun Gold® là gì?Selsun Gold® ... [xem thêm]

Trimeseptol

(16)
Biệt dược: Trimeseptol, Trimeseptol 480Hoạt chất: Sulfamethoxazol 400mg, trimethoprim 80mgDạng bào chế: Viên nén, viên nang cứngTác dụng, công dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Benzyl Benzoate là gì?

(86)
Tác dụngTác dụng của benzyl benzoate là gì?Benzyl benzoate được sử dụng để điều trị chấy rận và bệnh ghẻ. Các con rận và bọ ve hấp thụ benzyl benzoate ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN