Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Loading ...

Thuốc drospirenone + ethinylestradiol

(3.77) - 14 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc drospirenone + ethinylestradiol là gì?

Thuốc này là một sự kết hợp của 2 loại nội tiết tố là estrogen (ethinyl estradiol) và progestin (drospirenone). Thuốc này được sử dụng để ngừa thai, hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Nó cũng làm cho dịch âm đạo dày hơn để giúp ngăn chặn tinh trùng thụ tinh và thay đổi của nội mạc tử cung (dạ con) để ngăn chặn trứng thụ tinh bám vào. Nếu trứng được thụ tinh không bám vào tử cung, thuốc sẽ đi ra khỏi cơ thể.

Ngoài ngừa thai, thuốc tránh thai có thể làm cho kinh nguyệt đều đặn hơn, giảm mất máu và đau đớn trong chu kỳ kinh nguyệt và giảm nguy cơ u nang buồng trứng.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Thuốc này không bảo vệ bạn hoặc đối tác của bạn chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, lậu, chlamydia).

Thuốc tránh thai cũng có thể được sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần kinh nguyệt (PMDD) hoặc mụn nếu bạn sử dụng thuốc tránh thai làm phương thức ngừa thai.

Bạn nên dùng thuốc drospirenone + ethinylestradiol như thế nào?

Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, kèm hoặc không kèm thức ăn, thường là một lần hàng ngày. Chọn một thời điểm trong ngày dễ nhớ để uống thuốc và luôn dùng thuốc tại thời điểm này mỗi ngày, cách nhau 24 giờ. Dùng thuốc này sau bữa ăn tối hoặc trước khi đi ngủ có thể giúp giảm khó chịu dạ dày và buồn nôn.

Bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn để tìm viên đầu tiên, bắt đầu với viên đầu tiên trong gói và uống theo đúng thứ tự. Đừng bỏ qua bất kỳ liều nào. Nếu bỏ lỡ liều thuốc, uống thuốc trễ hoặc dùng thuốc ở thời điểm khác nhau trong ngày, bạn sẽ có nguy cơ mang thai.

Gói thuốc viên chứa 21 viên với hormone hoạt tính. Gói thuốc cũng có thể chứa 7 viên thuốc nhắc nhở (không có nội tiết tố) ở cuối gói. Uống một viên với hormone hoạt tính mỗi ngày một lần trong 21 ngày liên tiếp. Nếu bạn đang sử dụng gói thuốc với 28 viên, uống một viên thuốc nhắc nhở một lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp sau khi bạn đã uống viên thuốc cuối cùng. Nếu bạn đang sử dụng một sản phẩm với 21 viên, không uống viên 7 ngày trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn sẽ có kinh nguyệt trở lại trong vòng 3 ngày kể từ lần cuối uống viên hoạt tính. Sau khi bạn đã uống hết 7 viên thuốc nhắc nhở hoặc không dùng viên nào, bạn bắt đầu uống gói thuốc mới vào ngày hôm sau dù bạn có hay không có kinh nguyệt. Nếu bạn không có kinh nguyệt, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Nếu đây là lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này và bạn không chuyển từ các hình thức tránh thai bằng nội tiết tố khác (chẳng hạn như các bản vá, thuốc ngừa thai khác), hãy uống viên thuốc đầu tiên trong gói vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt của bạn hoặc vào ngày đầu tiên của kỳ kinh. Nếu chu kỳ của bạn bắt đầu vào ngày chủ nhật, hãy bắt đầu uống thuốc này vào ngày hôm đó. Đối với chu kỳ dùng thuốc đầu tiên, bạn nên sử dụng hình thức ngừa thai bổ sung không có nội tiết tố (như bao cao su , thuốc diệt tinh trùng) trong 7 ngày đầu tiên để ngăn ngừa mang thai cho đến khi thuốc có đủ thời gian để phát huy tác dụng. Nếu bạn bắt đầu vào ngày đầu tiên của kỳ kinh, bạn không cần phải sử dụng biện pháp ngừa thai tuần đầu tiên.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thông tin về làm thế nào để chuyển từ các hình thức ngừa thai nội tiết tố khác sang sản phẩm này.

Bạn nên bảo quản thuốc drospirenone + ethinylestradiol như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc drospirenone + ethinylestradiol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn ngừa thai:

Dùng 1 viên uống mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu dùng vào một trong hai ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu có kinh.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn kinh nguyệt:

Dùng 1 viên uống mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu dùng vào một trong hai ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu có kinh.

Liều dùng thông thường cho người lớn trị mụn:

Dùng 1 viên uống mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu dùng vào một trong hai ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu có kinh.

Liều dùng thuốc drospirenone + ethinylestradiol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc drospirenone + ethinylestradiol có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc drospirenone + ethinylestradiol có dạng và hàm lượng là: viên nén, thuốc uống: ethinyl estradiol 0,03 mg và drospirenone 3 mg, ethinyl estradiol 0,02 mg và drospirenone 3 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng drospirenone + ethinylestradiol?

Tác dụng phụ thường gặp của drospirenone + ethinylestradiol bao gồm đau đầu, kinh nguyệt không đều, buồn nôn, nôn, đau ngực, mệt mỏi, khó chịu, giảm ham muốn tình dục, tăng cân và thay đổi tâm trạng. Thuốc có thể gây tăng nguy cơ đông máu, đột quỵ và cơn đau tim. Ngoài ra, thuốc cũng có thể làm tăng nồng độ kali máu.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu, rối loạn, vấn đề với thị lực, lời nói hoặc cân bằng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, ho ra máu;
  • Đau, sưng, nóng hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân;
  • Đau nửa đầu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (hoặc mắt);
  • Sưng trong tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Một khối u vú;
  • Triệu chứng của bệnh trầm cảm (khó ngủ, suy nhược, cảm giác mệt mỏi, thay đổi tâm trạng).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn, đầy hơi, đau bụng;
  • Đau vú hoặc sưng, chảy núm vú;
  • Tàn nhang hoặc sạm da mặt, tăng mọc tóc, rụng tóc;
  • Thay đổi cân nặng hoặc chán ăn;
  • Vấn đề với kính áp tròng;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt của bạn, giảm ham muốn tình dục.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc drospirenone + ethinylestradiol bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng thuốc drospirenone + ethinylestradiol, báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc drospirenone + ethinylestradiol;
  • Bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai;
  • Bạn có tiền sử mắc phải các vấn đề đông máu, bị các khối máu đông nghiêm trọng (ví dụ như trong phổi, chân, mắt), các vấn đề về mạch máu (ví dụ như xuất huyết não, nhồi máu cơ tim, đột quỵ) hoặc ung thư vú;
  • Bạn có những vấn đề về tim nhất định (ví dụ như vấn đề về van tim, một số loại loạn nhịp tim không đều); đau thắt ngực;
  • Bạn có những vấn đề về máu nhất định (ví dụ như porphyria); một số loại đau đầu hoặc đau nửa đầu thoáng qua; cao huyết áp nghiêm trọng hoặc không kiểm soát được; bệnh tiểu đường ảnh hưởng đến tuần hoàn máu, bệnh về nội mạc tử cung, cổ tử cung hoặc ung thư âm đạo; tăng trưởng estrogen phụ thuộc hoặc chảy máu âm đạo bất thường không được chẩn đoán;
  • Bạn có bệnh thận, bệnh thượng thận, bệnh gan hoặc khối u gan hoặc có tiền sử bị vàng mắt hoặc vàng da do mang thai hoặc do sử dụng biện pháp tránh thai trước đó;
  • Bạn đã từng phẫu thuật hoặc đang phải phẫu thuật và phải ngồi, nằm một chỗ (bất động) trong một khoảng thời gian dài;
  • Bạn hơn 35 tuổi và hút 15 điếu thuốc mỗi ngày.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc drospirenone + ethinylestradiol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Thuốc chặn Aldosterone (ví dụ, eplerenone), thuốc ức chế men chuyển (ACE) (ví dụ như enalapril), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ví dụ như losartan), heparin, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ như naproxen), bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu (ví dụ như spironolactone) vì nguy cơ nồng độ kali trong máu cao có thể tăng;
  • Acetaminophen, axit ascorbic (vitamin C) hoặc atorvastatin bởi vì chúng có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ drospirenone + ethinylestradiol;
  • Các chất ức chế protease HIV, thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của drospirenone + ethinyl estradiol, dẫn đến nguy cơ chảy máu hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ drospirenone + ethinylestradiol;
  • Aprepitant, barbiturate (ví dụ như phenobarbital), bosentan, carbamazepine, felbamate, griseofulvin, hydantoins (ví dụ, phenytoin), modafinil, nevirapine, penicilin (ví dụ như ampicillin), phenylbutazone, rifampin, sản phẩm từ cây st. John, tetracycline (ví dụ như doxycycline), topiramate hoặc troglitazone vì chúng có thể làm giảm hiệu quả drospirenone + ethinylestradiol, có thể gây chảy máu và có khả năng mang thai;
  • Thuốc chẹn beta (như propranolol), corticosteroid (ví dụ như prednisolone), cyclosporine, theophylline, tizanidine hoặc troleandomycin vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể được tăng lên bởi drospirenone + ethinylestradiol;
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin) vì hiệu quả của chúng có thể giảm hoặc các nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể được tăng lên bởi drospirenone + ethinylestradiol;
  • Axit clofibric, lamotrigine, morphine, axit salicylic hoặc temazepam vì hiệu quả của chúng có thể giảm do drospirenone + ethinylestradiol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc drospirenone + ethinylestradiol không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần đặc biệt chú ý khi dùng thuốc với caffeine và bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc drospirenone + ethinylestradiol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chảy máu âm đạo bất thường;
  • Bệnh thượng thận;
  • Các rối loạn máu;
  • Ung thư vú;
  • Bệnh tiểu đường gây tổn thương thận, mắt, dây thần kinh hoặc mạch máu;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Bênh về tim hoặc mạch máu (ví dụ như bệnh động mạch vành,);
  • Vấn đề về nhịp tim;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan, bao gồm các khối u hoặc ung thư;
  • Đau nửa đầu hoặc nếu bạn mắc phải một dạng đau đầu mới hoặc nghiêm trọng hơn;
  • Vấn đề với lưu thông máu;
  • Vấn đề với van tim;
  • Phù mạch (sưng mặt, lưỡi hoặc họng);
  • Rối loạn da khi đang mang thai hoặc từng có tiền sử;
  • Vấn đề ở túi mật trong khi mang thai;
  • Trầm cảm;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Rối loạn lipid máu (cholesterol hoặc các chất béo trong máu cao);
  • Bệnh túi mật;
  • Tăng kali máu (kali cao trong máu).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Dùng liều tiếp theo ở thời điểm trong ngày như thường lệ. Nghĩa là, bạn có thể uống 2 liều trong cùng một ngày. Bạn không cần phải dùng các biện pháp tránh thai dự phòng nếu bạn bỏ lỡ một liều. Nếu bạn bỏ lỡ nhiều hơn một liều, hãy gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn. Bạn phải dùng các biện pháp tránh thai dự phòng khác nếu bạn bỏ lỡ nhiều hơn 1 liều.

Đánh giá:
Đang tải ...

Bài viết liên quan

Theophylin®

(84)
Tên gốc: theophyllinePhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTên biệt dược: Theophylin®Tác dụngTác dụng của thuốc Theophylin® là gì?Theophylin® ... [xem thêm]

Adrenaline®

(72)
Tên gốc: epinephrineTên biệt dược: Adrenaline®Phân nhóm: thuốc timTác dụngTác dụng của thuốc Adrenaline® là gì?Adrenaline® được dùng để điều trị các phản ... [xem thêm]

Thuốc lansoprazole

(49)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lansoprazole là gì?Lansoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Thuốc làm giảm lượng axit sản sinh trong dạ dày.Bạn có thể ... [xem thêm]

Neosporin® là thuốc gì?

(176)
... [xem thêm]
Đang tải ...

Sinecod®

(57)
Tên gốc: butamirateTên biệt dược: Sinecod®Phân nhóm: thuốc trị ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Sinecod® là gì?Sinecod® là thuốc thường được dùng điều ... [xem thêm]

Thuốc glyburide

(39)
Glyburide có thể được dùng với cùng với thuốc trị tiểu đường khác nhằm kiểm soát lượng đường trong máu cao để ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, ... [xem thêm]

Thuốc natri phenylacetat + natri benzoat

(18)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc natri phenylacetat + natri benzoat là gì?Thuốc kết hợp natri benzoat và natri phenylacetat được dùng để điều trị tình trạng gây ... [xem thêm]

Thuốc Rotexmedica Metronidazole®

(83)
Tên gốc: metronidazoleTên biệt dược: Rotexmedica Metronidazole®Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc Rotexmedica Metronidazole® là gì?Thuốc ... [xem thêm]
Đang tải ...

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN

Đang tải ...