Thuốc Kingdomin Vita C

(4.31) - 99 đánh giá

Tên hoạt chất: Vitamin C

Phân nhóm: Vitamin C

Tên biệt dược: Kingdomin® Vita C

Tác dụng của thuốc Kingdomin Vita C

Tác dụng của thuốc Kingdomin Vita C là gì?

Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia vào một số phản ứng oxy hóa – khử. Khi cơ thể thiếu hụt vitamin C sẽ dẫn đến bệnh scorbut, khi đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện dễ chảy máu (ở mạch máu nhỏ, chân răng, lợi), thành mao mạch dễ vỡ, thiếu máu, tổn thương sụn và xương, chậm liền vết thương…

Thuốc Kingdomin Vita C dùng để:

  • Điều trị các bệnh do thiếu vitamin C gây ra như scorbut, chảy máu lợi…
  • Tăng sức đề kháng của cơ thể trong các trường hợp cảm cúm, sổ mũi, nhiễm trùng, nhiễm độc, thời kỳ dưỡng bệnh.

Liều dùng thuốc Kingdomin Vita C

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Kingdomin Vita C cho người lớn như thế nào?

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: uống 1 viên/ngày.

Liều dùng thuốc Kingdomin Vita C cho trẻ em như thế nào?

Không khuyến cáo dùng thuốc Kingdomin Vita C cho trẻ dưới 12 tuổi.

Cách dùng thuốc Kingdomin Vita C

Bạn nên dùng thuốc Kingdomin Vita C như thế nào?

Bạn hòa tan viên thuốc vào khoảng 200ml nước và uống ngay sau khi viên thuốc sủi hết bọt, thuốc tan hoàn toàn.

Bạn có thể điều chỉnh lượng nước pha thuốc để có mùi vị dung dịch thuốc theo ý thích.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Bạn có thể được gây lợi tiểu bằng cách truyền dịch để loại bỏ lượng vitamin C dư ra khỏi cơ thể.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên uống?

Vì đây là viên uống bổ sung nên nếu quên, ngày hôm sau bạn hãy dùng tiếp. Tránh vì sáng quên uống, chiều tối mới nhớ ra và uống bù, vì vitamin C sẽ làm bạn khó ngủ.

Tác dụng phụ của thuốc Kingdomin Vita C

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Kingdomin Vita C?

Tác dụng phụ thường gặp là tăng oxalat niệu.

Các tác dụng phụ ít gặp gồm: thiếu máu tan máu; bừng đỏ, suy tim, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.

Khi dùng vitamin C quá liều, triệu chứng có thể xảy ra bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, sỏi thận, viêm dạ dày và tiêu chảy…

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng thuốc Kingdomin Vita C

Trước khi dùng thuốc Kingdomin Vita C, bạn cần lưu ý điều gì?

Không dùng thuốc Kingdomin Vita C cho các đối tượng sau:

  • Người bị thiếu hụt enzyme glucose–6–phosphat dehydrogenase (G6PD) không dùng vitamin C liều cao do có nguy cơ bị thiếu máu huyết tán
  • Người có tiền sử sỏi thận
  • Tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat
  • Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Nếu bạn dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến:

  • Hiện tượng nhờn thuốc, khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C
  • Tăng oxalat niệu, axit hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat hay thuốc trong đường tiết niệu
  • Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng có thể xảy ra

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Kingdomin Vita C trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Thời kỳ mang thai: dùng liều cao vitamin C trong thời kỳ mang thai sẽ dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú: vitamin C có thể phân bố trong sữa mẹ. Hiện nay, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh khi dùng vitamin C ở liều bình thường.

Thuốc Kingdomin Vita C có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên người đang lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc với Kingdomin Vita C

Thuốc Kingdomin Vita C có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Kingdomin Vita C có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các tương tác xảy ra khi dùng thuốc Kingdomin Vita C gồm:

  • Tăng hấp thu sắt, giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu, giảm nồng độ fluphenazin huyết tương
  • Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12
  • Ảnh hưởng đến xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử, ví dụ xét nghiệm định lượng glucose.

Thuốc Kingdomin Vita C có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Kingdomin Vita C?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Kingdomin Vita C

Bạn nên bảo quản thuốc Kingdomin Vita C như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng, tránh ẩm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, không dùng thuốc đã biến đổi màu.

Dạng bào chế thuốc Kingdomin Vita C

Thuốc Kingdomin Vita C có dạng và hàm lượng như thế nào?

Kingdomin Vita C có dạng viên sủi, dùng hòa tan với nước trước khi uống.

Trong mỗi viên sủi chứa 1.000mg vitamin C. Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Effexor®

(34)
Tên gốc: venlafaxineTên biệt dược: Effexor®Phân nhóm: thuốc giải lo âu/ thuốc chống trầm cảm.Tác dụngTác dụng của thuốc Effexor® là gì?Effexor® là thuốc ... [xem thêm]

Bidiferon

(27)
Tên hoạt chất: sắt (II) sulfat, axit folicPhân nhóm: Vitamin và khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máuTên biệt dược: BidiferonTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Mangoheprin®

(88)
Tên gốc: mangiferin Tên biệt dược: Mangoheprin®Phân nhóm: thuốc kháng virus/thuốc kháng virus dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Mangoheprin® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Act Hib®

(12)
Tên gốc: haemophilus b polysaccharide conjugate vaccineTên biệt dược: ActHIB® và PedvaxHIB®Phân nhóm: vắc xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Medonor®

(61)
Tên gốc: levonorgestrel Tên biệt dược: Medonor®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Medonor® là gì?Thuốc Medonor® thường được dùng để ... [xem thêm]

Chloraseptic®

(55)
Tên gốc: benzocaine/mentholPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Chloraseptic®Tác dụngTác dụng của thuốc Chloraseptic® là gì?Chloraseptic® thường được sử ... [xem thêm]

Thuốc Eprazinone

(36)
Tên hoạt chất: Eprazinon dihydrocloridTên biệt dược: Eprazinone 50mgTác dụng của thuốc EprazinoneTác dụng của thuốc Eprazinone là gì?Thuốc Eprazinone được chỉ ... [xem thêm]

Thuốc Mekomorivital®

(31)
Tên gốc: mỗi viên: L-leucine 18 mg, L-isoleucine 6 mg, L-lysine HCl 25 mg, L-phenylalanine 5 mg, L-threonine 4 mg, L-valine 7 mg, L-tryptophan 5 mg, DL-methionine 18 mg, vit B1 3 mg, vit B2 3 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN