Tinh thảo

(4.07) - 91 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tinh thảo dùng để làm gì?

Người ta dùng cây tinh thảo cho bệnh táo bón, rối loạn tiêu hóa, dạ dày và các vấn đề đường ruột; rối loạn máu; hen suyễn và các bệnh phổi khác; béo phì, bệnh còi do thiếu vitamin C; bệnh dại, đau cơ và khớp.

Cây tinh thảo đôi khi được thoa ngoài da để chữa vấn đề về da bao gồm nhọt, viêm loét, áp xe, phát ban, bệnh vảy nến, bệnh chàm, ngứa và trị các vết côn trùng cắn, cũng như thúc đẩy làm lành vết thương.

Cơ chế hoạt động của tinh thảo là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy khả năng chống oxy hóa của tinh thảo là do rutin, một loại flavonoid có trong cây.

Đã có trường hợp bị ngộ độc nitrate và gây ra tê liệt do dùng tinh thảo. Một số tài liệu hiện có cho thấy thuốc từ tinh thảo được dùng làm thuốc diệt cỏ.

Không có dấu hiệu cho thấy bất kỳ thành phần của thực vật có hoạt tính điều trị bệnh. Hàm lượng vitamin của nó là quá thấp để có giá trị chữa bệnh.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của tinh thảo là gì?

Tùy theo cách bào chế mà liều lượng thuốc sẽ khác nhau:

  • Viên nang: 3 viên/ lần, 3 lần/ngày.
  • Chiết xuất dạng lỏng: 15-30 giọt pha loãng, 3 lần/ngày.
  • Trà: uống 2 lần/ngày.

Liều dùng của cây tinh thảo có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây tinh thảo có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của tinh thảo là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như: Viên nang, cây thuốc tươi, chiết xuất dạng lỏng, dầu, thuốc mỡ, trà, rượu thuốc.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng tinh thảo?

Cây tinh thảo có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Ngộ độc nitrate, tê liệt khi dùng liều cao.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng tinh thảo bạn nên biết những gì?

Do khả năng gây độc nitrate, chỉ bác sĩ hoặc thầy thuốc có trình độ mới được yêu cầu dùng thảo dược này. Không tự ý dùng thuốc bừa bãi.

Hiện không có nghiên cứu khoa học nào về liều lượng hoặc tác dụng của thuốc.

Những quy định cho cây tinh thảo ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cây tinh thảo nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của tinh thảo như thế nào?

Không dùng cây tinh thảo trừ khi dưới sự giám sát của thầy thuốc hoặc bác sĩ có trình độ. Không dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Tinh thảo có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cây tinh thảo.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Axit hydroxycitric

(97)
Tên thông thường: 1,2-Dihydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid, HCA, Hydroxycitrate.Tìm hiểu chungAxit hydroxycitric dùng để làm gì?Axit hydroxycitric tương tự như axit citric ... [xem thêm]

Dong - Quai là thảo dược gì?

(100)
Tên thông thường: angelica china, angelica sinensis, angelica polymorpha var. sinensis, angelicae gigantis radix, angélique chinoise, angélique de chine, chinese angelica, dang gui, danggui, ... [xem thêm]

Hồng trà Nam Phi là thảo dược gì?

(93)
Tên thông thường: Red-Bush-Tea, Red-Bush-Tea tea, rooibos tea, hồng trà Nam Phi, trà bụi, trà đỏTên khoa học: Aspalathus linearisTác dụngHồng trà Nam Phi dùng để làm ... [xem thêm]

Cam hương là thảo dược gì?

(60)
Tên thông thường: Aceite de Bergamota, Bergamot, Bergamot Orange, Bergamota, Bergamotier, Bergamoto, Bergamotte, Bergamotto Bigarade Orange, Citrus Bergamia, Huile de Bergamote, Oleum ... [xem thêm]

Vỏ nhục đậu khấu

(69)
Tên thông thường: nhục đậu khấuTên khoa học: myristica fragransTìm hiểu chungVỏ nhục đậu khấu dùng để làm gì?Vỏ nhục đậu khấu được sử dụng để ... [xem thêm]

Dược liệu dừa cạn

(79)
Tên thường gọi: Dừa cạnTên gọi khác: Bông dừa, hoa hải đằng, trường xuânTên nước ngoài: Madagascar periwinkle, cape periwinkle, old maid…Tên khoa học: Catharanthus ... [xem thêm]

Codonopsis

(45)
Tên thường gọi: Bastard Ginseng, Bellflower, Bonnet Bellflower, Campanule à Bonnet, Chuan Dang, Codonopsis Modestae, Codonopsis Pilosula Modesta, Dangshen, Dong Seng, Ginseng Bâtard, Ginseng ... [xem thêm]

Cải xoăn và những lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe

(38)
Cải xoăn được mệnh danh là một trong những “siêu thực phẩm” lành mạnh nhất hành tinh với hàm lượng vitamin và khoáng chất dồi dào.Cải xoăn (tiếng anh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN