Alder buckthorn là thảo dược gì?

(4.15) - 85 đánh giá

Tên thông thường: Alder Dogwood, Arraclán, Arrow Wood, Aulne Noir, Black Dogwood, Bois Noir, Bois à Poudre, Bourdaine, Bourgène, Buckthorn, Buckthorn Bark, Coudrier Noir, Dog Wood, Frangule, Glossy Buckthorn, Nerprun Bourdaine, Nerprun Noir, Rhamnus Frangula, Rhubarbe des Paysans

Tên khoa học: Frangula Alnus

Tác dụng

Alder buckthorn dùng để làm gì?

Alder buckthorn là cây trồng. Nó thường được sử dụng như:

  • Thuốc nhuận tràng;
  • Thuốc tăng lực;
  • Thành phần trong công thức ung thư Hoxsey.

Alder buckthorn có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Alder buckthorn là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy rằng cây Alder buckthorn có chứa các chất như: vitamin A, B1, B2, B6, C và các thành phần hoạt chất khác, giúp chống kích thích đường tiêu hóa.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của Alder buckthorn là gì?

Đối với táo bón:

  • Cây khô: bạn dùng 0,5-2,5g;
  • Trà: bạn dùng bằng cách ngâm 2g thảo mộc trong 150ml nước sôi , 5-10 phút rồi kéo căng.
  • Chiết xuất chất lỏng: (1:1 trong 25% cồn) là 2-5 ml, bạn dùng ba lần mỗi ngày. Bạn chỉ nên sử dụng thảo dược khi chế độ ăn uống thay đổi và chất nhuận tràng lượng lớn vẫn không có tác dụng. Không sử dụng hơn bảy đến mười ngày.

Liều dùng của Alder buckthorn có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của Alder buckthorn là gì?

Alder buckthorn có những dạng bào chế như:

  • Chiết xuất lỏng;
  • Cây khô;
  • Trà.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Alder buckthorn?

Alder buckthorn gây ra những phản ứng phụ như:

  • Co thắt bụng;
  • Suyễn;
  • Rối loạn chức năng ruột già;
  • Ung thư đại trực tràng;
  • Kali thấp;
  • Các vấn đề về dạ dày;
  • Yếu cơ;
  • Các vấn đề về máu;
  • Chết tế bào biểu mô;
  • Canxi máu thấp;
  • Màu ruột già bất thường;
  • Buồn nôn;
  • Viêm nướu (nghẹt mũi);
  • Tăng trưởng khối u;
  • Nôn mửa;
  • Vấn đề tim mạch;
  • Huyết áp thấp;
  • Tiểu có máu;
  • Tiêu chảy hoặc phân lỏng.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Alder buckthorn, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây Alder buckthorn hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng Alder buckthorn với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Alder buckthorn như thế nào?

Không có đủ thông tin về việc sử dụng Alder buckthorn trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Bạn cần ngừng dùng ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Alder Buckthorn có thể tương tác với những yếu tố gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng Alder buckthorn.

Một số thuốc có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:

  • Thuốc kháng viêm (corticosteroid): dexamethasone (Decadron®), hydrocortisone (Cortef®), methylprednisolone (Medrol®), prednisone (Deltasone®) và các loại khác;
  • Digoxin (Lanoxin®);
  • Thuốc lợi tiểu: chlorothiazide (Diuril®), chlorthalidone (Thalitone®), furosemide (Lasix®), hydrochlorothiazide (HCTZ®, HydroDiuril®, Microzide®) và các loại khác;
  • Thuốc nhuận trường kích thích: bisacodyl (Correctol®, Dulcolax®), cascara, dầu thầu dầu (Purge®), senna (Senokot®) và các loại khác;
  • Warfarin (Coumadin®).

Những tình trạng sức khỏe có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy;
  • Tắc ruột;
  • Viêm ruột thừa;
  • Đau bụng không rõ nguyên nhân;
  • Bệnh Crohn;
  • Viêm đại tràng;
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Nấm men bia

(77)
Tìm hiểu chungNấm men bia dùng để làm gì?Men bia được dùng trong quá trình sản xuất bia. Hiện nay nó được dùng để chữa bệnh:Các bệnh tác đường hô hấp ... [xem thêm]

Kế sữa là thảo dược gì?

(58)
Tên khoa học: Silybum marianumTìm hiểu chungKế sữa dùng để làm gì?Kế sữa được uống để điều trị chứng rối loạn gan và tổn thương gan, chẳng hạn như ... [xem thêm]

Nấm aga là thảo dược gì?

(91)
Tên thông thường: Amanite Tue-Mouches, Fausse Oronge, Fly Agaric, Matamoscas, SomaTên khoa học: Amanita muscariaTác dụngNấm aga dùng để làm gì?Aga là một loại nấm, thường ... [xem thêm]

Ngò tây Piert là thảo dược gì?

(70)
Tên thông thường: Mùi tàu hay mùi gai, ngò gai hoặc ngò tây,Tên khoa học: Alchemilla arvensis, Aphanes arvensisTác dụngNgò tây Piert dùng để làm gì?Các phần của ngò ... [xem thêm]

Hoa cơm cháy là thảo dược gì?

(17)
Tên thông thường của hoa cơm cháy: Arbre de Judas, Black-Berried Alder, Black Elder, Boor Tree, Bountry, Common Elder, Ellanwood, Ellhorn, European Alder, European Black Elder, European ... [xem thêm]

Hạt giống cây tùng là thảo dược gì?

(29)
Tên thường gọi: Tung, candlenut, candleberry, varnish tree, balucanat, otaheite walnut, China-wood oil Tên khoa học: Aleurites moluccana Tác dụngTác dụng của hạt giống cây ... [xem thêm]

Dược liệu nga truật có công dụng gì?

(10)
Tên thường gọi: Nga truậtTên gọi khác: Ngải tím, bồng truật, nghệ đen, nghệ tím, ngải xanh…Tên nước ngoài: White turmeric, zedoary, kentjurTên khoa học: Curcuma ... [xem thêm]

10 lợi ích sức khỏe tuyệt vời từ quế

(53)
Tên thường gọi: Quế Thanh, quế Quỳ, nhục quếTên khoa học: Cinnamomum loureirii NeesHọ: Long não (Lauraceae)Tìm hiểu chungTổng quan về cây quếQuế là một loại ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN