Hedge mustard là thảo dược gì?

(4.39) - 10 đánh giá

Tên thông thường: hedge mustard

Tên khoa học: sisymbrium officinale

Tìm hiểu chung

Hedge mustard dùng để làm gì?

Hedge mustard là một loại thảo mộc, trong đó lá, cành, hoa được dùng để làm thuốc.

Hedge mustard được sử dụng để phòng các bệnh về đường tiểu, ho, viêm phế quản mãn tính và sưng túi mật.

Hedge mustard cũng được sử dụng như nước súc miệng.

Bạn hãy cẩn thận không nhầm lẫn hedge mustard với các loại cây mù tạt khác như mù tạt đen, mù tạt nâu, mù tạt trắng, mù tạt của Ấn Độ và mù tạt của Trung Quốc.

Hedge mustard có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy tham khảo bác sĩ hoặc thầy thuốc để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của hedge mustard là gì?

Hedge mustard có chứa vitamin C và dầu mù tạt.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cách hoạt động của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách dùng

Liều dùng thông thường của hedge mustard là gì?

Liều dùng của hedge mustard có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hedge mustard có thể không an toàn, bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hedge mustard là gì?

Hedge mustard có các dạng bào chế:

  • Dầu
  • Dạng tươi
  • Dạng hạt

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hedge mustard?

Hedge mustard có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng bao gồm nôn mửa, tiêu chảy, nhức đầu, rối loạn nhịp tim.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hoặc bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng hedge mustard, bạn nên biết những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng hedge mustard.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, thầy thuốc nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây hedge mustard, các loại thuốc hoặc thảo mộc khác.
  • Bạn có bất kỳ rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác.
  • Bạn có bất kỳ dị ứng nào khác với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Những quy định cho hedge mustard ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng hedge mustard nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hedge mustard như thế nào?

Các phần hoa trên mặt đất của hedge mustard không an toàn khi uống.

Hedge mustard không an toàn cho bất cứ ai sử dụng, bạn hãy đặc biệt cẩn thận không sử dụng hedge mustard trong các tình trạng:

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: không an toàn khi sử dụng hedge mustard, vì có thể ảnh hưởng đến tim và gây ra các tác hại khác.
  • Bệnh tim: hedge mustard có chứa các chất gọi là glycosides tim có thể làm bệnh tim nặng hơn hoặc can thiệp vào điều trị.

Tương tác

Hedge mustard có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng hedge mustard.

Các sản phẩm có thể tương tác với hedge mustard bao gồm:

  • Digoxin (Lanoxin). Digoxin giúp tim đập mạnh hơn, dùng hedge mustard cùng với digoxin có thể làm tăng tác dụng phụ của digoxin. Không dùng hedge mustard nếu bạn đang dùng digoxin mà không có chỉ định của thầy thuốc hoặc bác sĩ.
  • Thuốc kháng sinh macrolide. Hedge mustard có thể làm ảnh hưởng đến tim, một số kháng sinh có thể làm tăng lượng hedge mustard cơ thể hấp thụ. Dùng hedge mustard cùng với một số kháng sinh có thể làm tăng tác dụng phụ của hedge mustard. Một số kháng sinh macrolide bao gồm erythromycin, azithromycin và clarithromycin.
  • Thuốc kháng sinh tetracycline. Dùng tetracycline với hedge mustard có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng phụ từ hedge mustard. Một số tetracycline bao gồm demeclocycline (declomycin), minocycline (minocin), và tetracycline (achromycin).
  • Quinine. Dùng quinine cùng hedge mustard có thể gây ra vấn đề về tim nghiêm trọng.
  • Thuốc nhuận trường. Thuốc nhuận trường kích thích có thể làm giảm mức kali trong cơ thể. Mức kali thấp có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ từ hedge mustard. Một số chất nhuận tràng kích thích bao gồm bisacodyl (correctol, dulcolax), cascara, dầu thầu dầu (purge), senna (senokot) và các loại khác.
  • Thuốc lợi tiểu. Hedge mustard có thể ảnh hưởng đến tim và thuốc lợi tiểu có thể làm giảm kali trong cơ thể. Mức kali thấp cũng có thể ảnh hưởng đến tim và làm tăng nguy cơ bị các phản ứng phụ từ hedge mustard. Một số thuốc lợi tiểu có thể làm giảm kali bao gồm chlorothiazide (diuril), chlorthalidone (thalitone), furosemide (lasix), hydrochlorothiazide (HCTZ, HydroDiuril, microzide) và các loại khác.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

7 tác hại của hạt điều khi bạn ăn quá nhiều

(83)
Nếu ăn hạt điều không đúng cách, bạn có thể gặp những tác dụng phụ gây hại cho sức khỏe. Vậy tác hại của hạt điều là gì khi bạn bổ sung loại ... [xem thêm]

Tìm hiểu về cây dứa Nam Mỹ (Agao)

(15)
Tên thông thường: Agave americana, American Agave, American Aloe, Amerikanische Agave, Century Plant, Garingboom, Hundertjährige Agave, Maguey, Pita Común, Pite, Spreading Century Plant, Wild ... [xem thêm]

Cần tây

(80)
Tìm hiểu chungCần tây dùng để làm gì?Hạt cây cần tây được dùng để làm thuốc lợi tiểu và giúp chữa bệnh viêm khớp cũng như phong thấp. Dầu từ hạt ... [xem thêm]

Carrageenan

(28)
Tên thông thường: Algas, Algue Rouge Marine, Carrageen, Carrageenin, Carragenano, Carragenina, Carragheenan, Carraghénane, CarraghénineTên khoa học: Chondrus crispusTác dụngCarrageenan ... [xem thêm]

Gân cốt thảo tím là thảo dược gì?

(49)
Tên thông thường: gân cốt thảo tím, Ajuga, JunihitoeTên khoa học : Ajuga nipponensisTác dụngGân cốt thảo tím dùng để làm gì?Gân cốt thảo tím là một loại thực ... [xem thêm]

Cây hành biển là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: Squill, European Squill, Mediterranean Squill, white Squill, Indian Squill, red Squill, sea onion, sea Squill, scillaTên khoa học: Drimia maritimaTác dụngCây hành ... [xem thêm]

Aletris là thảo dược gì?

(34)
Tên thông thường: Ague Grass, Ague Root, Alétris, Alétris Farineux, Aletris farinosa, Aloerot, Blazing Star, Colic Root, Crow Corn, Devil’s-bit, Licorne Vraie, Maïs des Corbeaux, Stargrass, ... [xem thêm]

Hồng môn là thảo dược gì?

(79)
Tên thông thường: Indian turnip, Jack-in-the-pulpit, Dragon-root, Wake-robin.Tên khoa học : Alocasia macrorrhizos, Arisaema triphyllum, Arum aculatum, Colocasia esculenta, Epipremnum ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN