Áp xe vú

(3.91) - 41 đánh giá

Áp xe vú là tình trạng nhiễm trùng dễ xảy ra ở phụ nữ sau khi sinh và đang cho con bú. Bệnh không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng trong sữa mẹ mà đôi khi, áp xe còn có thể phát triển thành ung thư nếu không được điều trị trị hiệu quả, kịp thời.

Định nghĩa

Bệnh áp xe vú gì?

Áp xe vú là tình trạng viêm (sưng, đỏ) và tích tụ mủ trong vú do vi khuẩn gây ra. Trong một số trường hợp hiếm hoi, áp xe vú có thể là một dấu hiệu của ung thư vú.

Những ai thường mắc phải bệnh này?

Khoảng 10-30% trường hợp áp xe vú xảy ra ở phụ nữ sau khi mang thai và đang cho con bú. Bên cạnh đó, những phụ nữ thừa cân, có ngực lớn hoặc những người không giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ cũng có nguy cơ cao gặp phải vấn đề này.

Triệu chứng thường gặp

Những triệu chứng và dấu hiệu áp xe vú là gì?

Dấu hiệu áp xe vú phụ thuộc vào vị trí bị áp xe, giai đoạn bệnh và nhiều yếu tố khác. Phần lớn trường hợp, người bệnh sẽ có những biểu hiện của áp xe vú như sau:

  • Giai đoạn đầu:
    • Đau nhức sâu bên trong tuyến vú
    • Da đỏ và sưng tấy nếu ổ viêm nằm ngay bề mặt tuyến vú
  • Giai đoạn hình thành áp xe:
    • Vùng da trên ổ áp xe sưng đỏ, nóng và căng
    • Sốt
    • Ớn lạnh
    • Buồn nôn và nôn

Ngoài ra, bạn cũng có thể gặp các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Bạn nên đi khám bác sĩ nếu thấy xuất hiện các triệu chứng như:

  • Có vết đỏ, sưng hay bị đau vùng ngực
  • Núm vú bị tụt vào trong hay có dịch mủ chảy ra từ núm vú
  • Bạn cảm thấy đau khi cho con bú
  • Cảm thấy sốt, lạnh run.

Hãy nhanh chóng đi khám nếu bạn có bất kỳ trong số các dấu hiệu trên. Chẩn đoán sớm và điều trị bằng thuốc kháng sinh có thể giúp bạn tránh thực hiện phẫu thuật sau này.

Nguyên nhân gây bệnh

Nguyên nhân gây ra áp xe vú là gì?

Vi khuẩn gây bệnh có thể xâm nhập từ bề mặt da hoặc từ miệng của em bé ở phụ nữ cho con bú, thông qua vết rách da hoặc lỗ mở của ống tuyến vú để xâm nhập vào vú và hình thành ổ áp xe.

Staphylococcus aureusStreptococcus là hai tác nhân gây nên tình trạng trên phổ biến nhất. Bên cạnh đó, đôi khi nguyên nhân áp xe vú còn có khả năng đến từ sự tấn công của các chủng vi khuẩn như:

  • Escherichia coli (E.coli)
  • Bacteroides
  • Corynebacterium
  • S. lugdunensis
  • Pseudomonas aeruginosa
  • Proteus mirabilis

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc áp xe vú?

Áp xe vú có nguy cơ xuất hiện nếu người mẹ đang cho con bú:

  • Cho bú không đúng cách
  • Cho bú không đủ số lần, không đủ thời gian khiến sữa tích tụ lại trong vú
  • Mặc áo ngực chật
  • Núm vú bị trầy xước
  • Tắc ống dẫn sữa.

Không có các yếu tố nguy cơ bệnh không có nghĩa là bạn không thể mắc bệnh. Những yếu tố trên chỉ mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thêm chi tiết.

Điều trị hiệu quả

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế dùng để chẩn đoán áp xe vú là gì?

Bác sĩ sẽ chẩn đoán bệnh bằng khám tổng quát và thực hiện siêu âm để xác định chính xác tình trạng bệnh sưng đau vú của bạn là do áp xe vú. Bác sĩ cũng có thể chọc hút ổ áp xe để xác định tình trạng ổ áp xe có mủ.

Những phương pháp dùng để điều trị áp xe vú

Nếu áp xe vú được phát hiện sớm, bệnh có thể được chữa lành bằng kháng sinh và chọc hút mủ qua hướng dẫn của siêu âm mà không cần phẫu thuật. Khi ổ áp xe lớn hơn, bạn cần được gây tê và phẫu thuật dẫn lưu ổ áp xe.

Bác sĩ sẽ đặt một gạc hoặc ống dẫn lưu vào ổ áp xe để dẫn lưu mủ những ngày sau phẫu thuật. Tuy vậy, phương pháp này có thể vẫn không ngăn được sự hình thành các ổ áp xe mới và hình thành đường rò từ ổ áp xe ra da.

Sau phẫu thuật, bạn sẽ được kê toa kháng sinh và giảm đau. Bạn phải được điều trị kháng sinh cho đủ liệu trình mà không được tự ý ngưng thuốc khi cảm thấy bớt đau.

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Những thói quen sinh hoạt giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh

Bạn có thể kiểm soát tình trạng bệnh của mình bằng một số cách sau:

  • Gi li sng lành mnh. Bạn nên nghỉ ngơi, uống nhiều nước và ăn các thực phẩm giàu dinh dưỡng trong quá trình điều trị.
  • Luôn gi v sinh cá nhân. Bạn có thể sử dụng khăn ấm và ẩm đè lên vùng mô bị nhiễm trùng.
  • Lưu ý khi cho con bú. Hãy đảm bảo vệ sinh sạch sẽ vùng vú, nhất là đầu vú trước và sau khi cho trẻ bú. Ngoài ra, bạn cũng cần tham vấn ý kiến bác sĩ cho việc có nên cho bé bú ở bên vú bị áp xe hay không.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tắc tuyến lệ

(56)
Tìm hiểu chungBệnh tắc tuyến lệ là gì?Bệnh tắc tuyến lệ xảy ra khi hệ thống dẫn lưu nước mắt của mắt bị tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn. Nước ... [xem thêm]

Bệnh rosacea mắt

(31)
Tìm hiểu chungBệnh rosacea mắt là gì?Rosacea mắt là tình trạng viêm gây mẩn đỏ, rát và ngứa mắt. Bệnh thường phát triển ở những người có bệnh rosacea, ... [xem thêm]

Herpangina

(70)
Tìm hiểu chungHerpangina là bệnh gì?Bệnh Herpangina do một loại virus gây ra và khá phổ biến ở trẻ em. Khi bị bệnh, bạn có thể thấy một số vết loét nhỏ, ... [xem thêm]

Thiếu axit maltase

(41)
Tìm hiểu chungThiếu axit maltase là bệnh gì?Thiếu axit maltase hay còn gọi là bệnh Pompe, là một bệnh mắc phải do sự tích tụ glycogen trong các không bào bắt ... [xem thêm]

U mạch máu gan

(74)
Tìm hiểu chungU mạch máu gan là gì?U mạch máu gan là một khối u không phải ung thư trong gan (u lành tính). U máu gan được tạo thành từ một đám rối các mạch ... [xem thêm]

Cong vẹo cột sống

(46)
Định nghĩaChứng cong vẹo cột sống là bệnh gì?Chứng cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống bị cong hẳn sang một bên. Mức độ cong của cột sống ... [xem thêm]

Chấy

(90)
Tìm hiểu chungChấy là bệnh gì?Chấy là loài côn trùng nhỏ ký sinh trên da đầu người và máu là thức ăn của chúng. Chấy đầu là tình trạng chấy lan tràn và ... [xem thêm]

Rách cơ

(77)
Tìm hiểu chungRách cơ là gì?Rách cơ là tình trạng chấn thương ở gân hoặc cơ bị kéo giãn quá mức, dẫn đến rách. Rách cơ là tình trạng rất nghiêm trọng, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN