Tăng natri máu

(3.96) - 25 đánh giá

Tìm hiểu về tăng natri máu

Tăng natri máu là gì?

Tăng natri máu (tăng natri huyết) xảy ra khi có sự mất cân bằng natri và nước trong cơ thể, dẫn đến lượng natri (muối) trong máu cao hơn bình thường. Natri là một chất điện giải (khoáng chất) giúp cơ bắp, tim và hệ tiêu hóa hoạt động tốt. Nó giúp kiểm soát huyết áp và cân bằng dịch. Tăng natri máu có thể trở gây đe dọa tính mạng nếu không được điều trị.

Triệu chứng tăng natri máu

Những dấu hiệu và triệu chứng tăng natri máu là gì?

Triệu chứng chính của tăng natri máu là khát nước quá mức. Các triệu chứng khác gồm thờ ơ, mệt mỏi cực độ, thiếu năng lượng, có thể nhầm lẫn.

Các trường hợp tiến triển của bệnh cũng có thể gây co giật hoặc co thắt cơ do natri rất quan trọng đối với các hoạt động của cơ bắp và dây thần kinh. Nếu bạn có mức natri rất cao trong cơ thể, các tình trạng co giật và hôn mê có thể xảy ra.

Các triệu chứng nghiêm trọng là rất hiếm và thường chỉ xuất hiện khi mức natri tăng nhanh và nhiều trong huyết tương.

Khi nào bạn nên đến gặp bác sĩ?

Bạn nên đến gặp bác sĩ nếu có các dấu hiệu sau:

  • Con bạn có tiếng kêu the thé, yếu cơ, khó chịu hoặc buồn ngủ bất thường
  • Khô mắt hoặc miệng
  • Buồn nôn và nôn
  • Yếu cơ hoặc co giật
  • Đau đầu, bối rối, khó chịu hoặc bất kỳ thay đổi nào khác trong hành vi
  • Vô cùng buồn ngủ

Bạn cũng nên đến gặp bác sĩ nếu có câu hỏi hoặc mối quan tâm về tình trạng sức khỏe của bạn.

Bạn hoặc người thân nên gọi cấp cứu ngay nếu có các triệu chứng sau:

  • Co giật
  • Hôn mê
  • Thở nhanh hơn bình thường

Nguyên nhân tăng natri máu

Nguyên nhân nào gây tăng natri máu?

Tăng natri máu có thể xảy ra khi cơ thể mất quá nhiều nước, khiến lượng natri nhiều hơn lượng dịch, ảnh hưởng đến quá trình điều hòa nồng độ natri trong máu.

Ở những người khỏe mạnh, cơn khát và nồng độ nước tiểu được kích hoạt bởi các thụ thể trong não có chức năng nhận ra sự cần thiết phải điều chỉnh dịch hoặc natri. Điều này thường dẫn đến việc tăng lượng nước hoặc thay đổi lượng natri được thải ra ngoài. Do đó, có thể điều chỉnh tình trạng tăng natri máu.

Nguy cơ mắc phải tăng natri máu

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc natri máu?

Người lớn tuổi có nguy cơ mắc tăng natri máu. Khi càng lớn tuổi, bạn có nhiều khả năng bị giảm cảm giác khát. Bạn cũng có thể dễ mắc các bệnh ảnh hưởng đến cân bằng nước hoặc natri.

Một số tình trạng y tế cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tăng natri máu, bao gồm:

  • Mất nước
  • Tiêu chảy nặng, chảy nước
  • Nôn
  • Sốt
  • Mê sảng hoặc mất trí nhớ
  • Một số loại thuốc
  • Bệnh tiểu đường không được kiểm soát tốt
  • Vùng bỏng lớn trên da
  • Bệnh thận
  • Bệnh đái tháo nhạt

Chẩn đoán và điều trị tăng natri máu

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào giúp điều trị tăng natri máu?

Thông thường, bác sĩ sẽ chẩn đoán tăng natri máu thông qua các xét nghiệm máu. Xét nghiệm nước tiểu cũng có thể giúp bác sĩ xác định nồng độ natri cao cùng với nồng độ nước tiểu. Cả xét nghiệm máu và nước tiểu đều là xét nghiệm nhanh, xâm lấn tối thiểu và không cần chuẩn bị trước.

Tăng natri máu có xu hướng phát triển do kết quả của các tình trạng sức khỏe cơ bản. Các xét nghiệm khác phụ thuộc vào bệnh sử và các triệu chứng bổ sung.

Những phương pháp nào giúp điều trị tăng natri máu?

Tăng natri máu có thể xảy ra nhanh chóng (trong vòng 24 giờ) hoặc phát triển chậm theo thời gian (từ 24-48 giờ). Tốc độ khởi phát sẽ giúp bác sĩ xác định kế hoạch điều trị.

Tất cả các điều trị dựa trên việc điều chỉnh cân bằng dịch và natri trong cơ thể. Tăng natri máu phát triển nhanh sẽ được điều trị tích cực hơn so với tăng natri máu phát triển chậm.

Đối với những trường hợp nhẹ, bạn có thể điều trị tình trạng này bằng cách uống nhiều nước hơn. Đối với các trường hợp nghiêm trọng hơn, bạn có thể sẽ được tiêm truyền dịch qua tĩnh mạch. Bác sĩ cũng sẽ theo dõi bạn để xem nồng độ natri trong cơ thể có được cải thiện hay không, từ đó họ có thể điều chỉnh nồng độ dịch cho phù hợp.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chấy

(90)
Tìm hiểu chungChấy là bệnh gì?Chấy là loài côn trùng nhỏ ký sinh trên da đầu người và máu là thức ăn của chúng. Chấy đầu là tình trạng chấy lan tràn và ... [xem thêm]

Sốt vàng

(61)
Tìm hiểu chungSốt vàng là bệnh gì?Sốt vàng là một bệnh nhiễm trùng do virus lây truyền qua vết đốt của muỗi, thường gặp ở Nam Mỹ và châu Phi. Khi truyền ... [xem thêm]

Mụn cóc ở bàn chân

(38)
Tìm hiểu chungMụn cóc ở bàn chân là bệnh gì?Mụn cóc ở bàn chân thường xuất hiện ở những khu vực chịu nhiều áp lực cơ thể như gót chân hoặc lòng bàn ... [xem thêm]

Viêm nang lông

(42)
Bã nhờn và mồ hôi trong cơ thể được đào thải ra ngoài thông qua các lỗ chân lông. Nếu chúng mắc kẹt lại đây vì những lý do như lông mọc ngược, bí ... [xem thêm]

Xuất huyết dưới kết mạc

(21)
Tìm hiểu chungXuất huyết dưới kết mạc là bệnh gì?Xuất huyết dưới kết mạc là một bệnh xuất huyết khá phổ biến, người bệnh sẽ có dấu hiệu đỏ ... [xem thêm]

Thuyên tắc ối

(45)
Tìm hiểu chungThuyên tắc ối là bệnh gì?Bệnh thuyên tắc ối là tình trạng trong đó nước ối, tế bào thai nhi, tóc hoặc các mảnh vụn khác xâm nhập vào máu ... [xem thêm]

Viêm tủy xương

(31)
Định nghĩaViêm tủy xương là bệnh gì?Viêm tủy xương là bệnh nhiễm khuẩn xương, tủy xương và mô mềm xung quanh xương. Vi khuẩn xâm nhập vào xương từ máu ... [xem thêm]

Chấm dứt thai kỳ

(23)
Tìm hiểu chungPhẫu thuật chấm dứt thai kỳ là gì?Chấm dứt thai kỳ thường được gọi là phá thai là việc loại bỏ các mô thai, các sản phẩm của thai hay ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN