Ung thư vú

(4.39) - 13 đánh giá

Ung thư vú là loại ung thư phổ biến nhất ở nữ giới. Tỷ lệ mắc bệnh ở một phụ nữ bình thường có thể lên đến 13%. Vậy, ung thư vú có chữa được không? Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro mắc bệnh? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những vấn đề này.

Định nghĩa

Ung thư vú là gì?

Ung thư vú là tình trạng khối u ác tính phát triển ở các tế bào vú. Khối u ác tính là tập hợp các tế bào ung thư có thể sinh sôi rất nhanh ở các mô xung quanh, hoặc có thể lan ra (di căn) các bộ phận khác trong cơ thể.

Ung thư vú hầu hết xuất hiện ở nữ giới. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, nam giới cũng có thể mắc bệnh này.

Triệu chứng và dấu hiệu nhận biết

Những dấu hiệu và triệu chứng của ung thư vú là gì?

Ung thư vú ở giai đoạn đầu thường không gây đau đớn và có thể không có triệu chứng gì. Tuy nhiên, nếu khối u vú phát triển, bệnh có thể gây ra các triệu chứng sau:

  • Vú bị sưng, biến dạng hay kích ứng da vùng vú hoặc vùng nách
  • Xuất hiện khối u cứng ở vú
  • Vú bị thay đổi kích thước hoặc hình dạng
  • Quầng vú hoặc núm vú có sự thay đổi màu sắc hay các thay đổi khác, chẳng hạn như xuất hiện vết nhăn nhúm hoặc đóng vảy
  • Núm vú tiết dịch, đặc biệt khi tiết dịch máu núm vú
  • Co rút núm vú

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn phát hiện bất kỳ thay đổi bất thường nào ở vú. Thông thường, ung thư vú không gây đau. Vì vậy, bạn cần thường xuyên tự kiểm tra vú và đi khám tầm soát định kỳ để có thể phát hiện ung thư vú khi ở giai đoạn sớm nhất.

Phát hiện sớm ung thư vú có thể giúp hạn chế diễn tiến bệnh và điều trị hiệu quả hơn.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây ra ung thư vú là gì?

Hiện vẫn chưa rõ nguyên nhân gây ra ung thư vú. Tuy nhiên, các nhà khoa học biết được rằng bệnh xảy ra khi một số tế bào vú bắt đầu phát triển bất thường và phân chia nhanh hơn so với các tế bào khỏe mạnh khác. Các tế bào trên tích tụ tạo thành một khối u có thể lây lan đến mô lân cận hoặc những bộ phận khác của cơ thể.

Ước tính có khoảng 5–10% ca ung thư vú có liên quan đến đột biến gene và mang tính di truyền. Những yếu tố di truyền được xác định gồm gene 1 (BRCA1) và gene 2 (BRCA2) là tác nhân gây ung thư.

Nếu bạn có tiền sử gia đình bị ung thư vú, hãy liên hệ bác sĩ để được kiểm tra và xác định xem bạn có các gene kể trên hay không.


Nhấn vào và xem sơ đồ giải phẫu bệnh ung thư vú dưới đây để hiểu rõ hơn

Nguy cơ mắc bệnh

Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú là gì?

Nguy cơ mắc bệnh ung thư vú ở nữ giới có thể do các yếu tố sau:

  • Tuổi tác: càng lớn tuổi, nguy cơ bị bệnh càng cao.
  • Tiền sử gia đình: nếu mẹ, con gái hoặc chị gái bạn bị ung thư vú, khả năng mắc bệnh sẽ lớn hơn.
  • Đột biến gene di truyền BRCA1 và BRCA2.
  • Uống thức uống có cồn.
  • Đã từng xạ trị vùng ngực để điều trị một bệnh khác khi còn trẻ.
  • Bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt trước 12 tuổi, mãn kinh muộn sau 55 tuổi.
  • Sinh con lần đầu khi lớn tuổi, sau tuổi 35 hoặc chưa bao giờ sinh con.
  • Dùng các loại hormone kết hợp như estrogen và progestin để điều trị các triệu chứng mãn kinh.
  • Béo phì.
  • Tiền sử ung thư vú hoặc tăng sinh biểu mô tuyến vú không điển hình trước đó

Chẩn đoán bệnh

Những xét nghiệm chẩn đoán nào dùng để chẩn đoán ung thư vú?

Hãy đi khám nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi khác thường nào ở vú. Bác sĩ có thể chỉ định thực hiện một số biện pháp xét nghiệm và kiểm tra sau để chẩn đoán ung thư vú, bao gồm:

Kiểm tra tổng quát và tìm hiểu tiền sử gia đình

Bác sĩ sẽ kiểm tra tổng quát cơ thể bạn, bao gồm xác định khối u hoặc các dấu hiệu bất thường khác. Bác sĩ cũng sẽ tìm hiểu về thói quen sinh hoạt và tiền sử bệnh lý của gia đình bạn.

Kiểm tra vú

Bác sĩ sẽ kiểm tra thăm khám để tìm khối u hay các dấu hiệu bất thường ở vú và vùng nách.

Chụp nhũ ảnh tuyến vú

Phụ nữ từ trên 40 tuổi được khuyến cáo chụp nhũ ảnh để tầm soát ung thư vú hàng năm. Khi bác sĩ nghi ngờ có khối u trong tuyến vú, bạn sẽ được đề nghị chụp nhũ ảnh trước khi làm những xét nghiệm khác.

Siêu âm vú

Siêu âm là phương pháp sử dụng sóng âm năng lượng cao giúp các bác sĩ kiểm tra được các mô và cơ quan trong cơ thể. Siêu âm vú có thể giúp bác sĩ xác định các bất thường trong vú. Kết quả siêu âm có thể được in ra và lưu lại. Siêu âm vú là cách tốt nhất giúp phân biệt một u đặc và u nang, u nang thường là một tổn thương lành tính.

Chụp MRI (cộng hưởng từ)

Phương pháp này giúp bác sĩ theo dõi một loạt các hình ảnh ở cả hai tuyến vú.

Xét nghiệm máu

Mục đích của thủ thuật này là xác định các chất trong máu được giải phóng bởi các cơ quan hoặc các mô trong cơ thể. Nồng độ cao hoặc thấp bất thường của một chất nào đó có thể là dấu hiệu của một số loại bệnh nhất định.

Sinh thiết

Nếu phát hiện khối u ở vú, các bác sĩ có thể lấy mẫu mô hoặc tế bào của khối u này để thực hiện xét nghiệm.

Hãy nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình thăm khám, kiểm tra và xét nghiệm.

Điều trị

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những phương pháp dùng để điều trị ung thư vú là gì?

Bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị ung thư vú thích hợp dựa trên các yếu tố sau:

  • Loại ung thư vú
  • Giai đoạn bệnh
  • Kích cỡ khối u
  • Sự nhạy cảm của tế bào ung thư với hormone
  • Tình trạng sức khỏe chung của bệnh nhân.

Có 5 phương pháp điều trị bao gồm:

Phẫu thuật

  • Phẫu thuật bảo tồn vú. Phẫu thuật này chỉ loại bỏ khối u trong vú và một phần mô tuyến vú xung quanh.
  • Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú tiết kiệm da. Loại phẫu thuật này nhằm mục đích phục vụ cho việc tái tạo tuyến vú thẩm mỹ sau đó.
  • Phẫu thuật cắt bỏ tận gốc tế bào ung thư. Phẫu thuật này nhằm loại bỏ toàn bộ vú có tế bào ung thư, các hạch bạch huyết vùng nách, lớp da và mô mỡ dưới da của thành ngực.
  • Phẫu thuật sinh thiết hạch lính gác: giúp xác định tế bào ung thư có di căn đến hạch nách hay chưa. Phẫu thuật này được thực hiện ở một số giai đoạn bệnh, giúp giảm bớt các biến chứng vùng tay so với phẫu thuật nạo lấy toàn bộ hạch bạch huyết vùng nách.
  • Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú bên đối diện để phòng ngừa ung thư vú có thể được thực hiện ở những phụ nữ nguy cơ ung thư vú cao như đột biến gene chẳng hạn.

Xạ trị

Xạ trị là sử dụng chùm tia năng lượng cao hoặc các dạng tia phóng xạ khác để tiêu diệt các tế bào ung thư hay ngăn ngừa chúng phát triển.

Xạ trị thường thực hiện từ bên ngoài cơ thể. Một tiến bộ mới sau này là xạ trị có thể áp dụng từ trong mô tuyến vú gọi là xạ trị trong. Sau khi phẫu thuật lấy u, bác sĩ phẫu thuật sẽ đặt những hạt nhỏ chứa phóng xạ vào vùng mô tuyến vú trong một thời gian ngắn để tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại.

Hóa trị

Hóa trị là sử dụng thuốc để tiêu diệt các tế bào ung thư đang phát triển nhanh. Phương pháp này có thể được sử dụng để làm giảm sự phát triển của khối u trước khi phẫu thuật loại bỏ.

Hóa trị cũng có thể được dùng sau phẫu thuật để tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại trong cơ thể mà mắt thường không thể quan sát thấy. Các thuốc hóa trị có thể gây nhiều tác dụng phụ nặng nề, do đó bạn cần tìm hiểu kỹ với bác sĩ trước khi tiến hành điều trị.

Liệu pháp hormone

Phương pháp này được dùng để ngăn chặn sự phát triển của các tế bào có thụ thể hormone và không cho khối ung thư phát triển. Liệu pháp hormone chỉ phát huy tác dụng với các loại ung thư vú có liên quan đến hormone.

Liệu pháp điều trị trúng đích

Đây là liệu pháp sử dụng thuốc hoặc các hóa chất khác nhằm tiêu diệt tế bào ung thư mà không gây hại đến các tế bào khỏe mạnh xung quanh. Những loại thuốc và chất này có thể bao gồm:

  • Kháng thể đơn dòng.
  • Thuốc ức chế tyrosine kinase.
  • Chất ức chế cyclin-CDKs nội tiết.

Bạn có thể được chỉ định một hoặc nhiều phương pháp kết hợp. Bác sĩ sẽ là người lựa chọn cách thức điều trị phù hợp.

Phong cách sống và thói quen sinh hoạt

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư vú?

Để hạn chế diễn tiến ung thư vú, bạn nên duy trì những thói quen sinh hoạt sau:

  • Duy trì lối sống lành mạnh: hãy luôn thực hiện theo chế độ dinh dưỡng phù hợp. Bạn nên bỏ hút thuốc và hạn chế dùng thức uống có cồn.
  • Ăn uống hợp lý: các phương pháp điều trị bệnh có thể khiến bạn buồn nôn và giảm khẩu vị, hãy chia nhỏ các bữa ăn và ăn nhiều lần trong ngày.
  • Tập thể dục thường xuyên: ung thư có thể khiến bạn trở nên mệt mỏi và yếu ớt hơn, thậm chí ngay cả khi bạn đã nghỉ ngơi để lấy lại sức. Tập thể dục thường xuyên như đi bộ ngắn giúp hạn chế sự mệt mỏi và tăng cường sức lực.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Nhiễm H. pylori (nhiễm H. pylori dạ dày)

(77)
Nhiễm khuẩn H.pylori (khuẩn HP) là một tình trạng rất phổ biến nhưng không nhiều người phát hiện vì bệnh không gây ra bất cứ triệu chứng nào. Vậy H.pylori ... [xem thêm]

Viêm da mủ hoại thư

(17)
Tìm hiểu chungViêm da mủ hoại thư là bệnh gì?Viêm da mủ hoại thư là bệnh viêm da mạn tính không rõ nguyên nhân, gây ra các lở loét lớn trên da.Mức độ phổ ... [xem thêm]

Rối loạn kinh nguyệt

(32)
Rối loạn kinh nguyệt là gì? Tình trạng này có gây ra ảnh hưởng gì đến sức khỏe phụ nữ không? Hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu các thông tin xoay quanh vấn đề ... [xem thêm]

Đau đầu khi ăn kem

(28)
Tìm hiểu chungĐau đầu khi ăn kem là gì?Đau đầu khi ăn kem diễn ra rất ngắn, đau nhói ở đầu có thể xảy ra khi bạn ăn, uống hoặc hít một cái gì đó lạnh. ... [xem thêm]

U mạch

(83)
Định nghĩaU mạch là gì?U mạch là sự phát triển lành tính của các mao mạch nhỏ liên quan đến các mô mềm, các cơ quan, cơ và xương. U mạch lan ra phần lớn ... [xem thêm]

Sưng đầu gối (đau đầu gối)

(83)
Tìm hiểu chungSưng đầu gối (đau đầu gối) là gì?Sưng đầu gối, hay còn gọi là đau đầu gối, là tình trạng đầu gối bị sưng do chất lỏng dư thừa tích ... [xem thêm]

Gãy xương đùi

(80)
Mặc dù là đoạn xương dài và chắc nhất cơ thể nhưng xương đùi vẫn có khả năng bị gãy. Nguyên nhân nào có thể gây nên vấn đề này? Đâu là cách điều ... [xem thêm]

Màng tăng sinh trước võng mạc

(12)
Tìm hiểu chungMàng tăng sinh trước võng mạc là gì?Màng tăng sinh trước võng mạc xảy ra khi mô sẹo đã hình thành trên điểm vàng nằm ở trung tâm võng mạc. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN