Calcium D-glucarate

(3.99) - 32 đánh giá

Tìm hiểu chung

Calcium D-glucarate dùng để làm gì?

Canxi D-glucarate là một hóa chất. Canxi D-glucarate tương tự như một chất hóa học tự nhiên có tên là axit glucaric. Axit glucaric được tìm thấy trong cơ thể cũng như trong trái cây và rau quả như cam, táo, cải bắp, bông cải xanh và cải bắp. Canxi D-glucarate được tạo ra bằng cách kết hợp axit glucaric với canxi để làm chất bổ sung mà con người sử dụng cho y học.

Canxi D-glucarate được sử dụng để dự phòng ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư ruột; loại bỏ các chất gây ung thư, chất độc và các hormone steroid từ cơ thể.

Calcium D-glucarate có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của calcium D-glucarate là gì?

Calcium D-glucarate có thể hạ thấp mức estrogen nên hữu ích trong điều trị ở một số người bị ung thư phụ thuộc vào hormone. Không có đủ bằng chứng để hỗ trợ việc sử dụng canxi D-glucarate để dự phòng ung thư ở người.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của calcium D-glucarate là gì?

Liều dùng của calcium D-glucarate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Calcium D-glucarate có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của calcium D-glucarate là gì?

Calcium D-glucarate có các dạng bào chế:

  • Viên nang
  • Viên nén

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng calcium D-glucarate?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng calcium D-glucarate, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây calcium D-glucarate hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng calcium D-glucarate với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của calcium D-glucarate như thế nào?

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng calcium D-glucarate trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Phẫu thuật

Ngừng dùng ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Calcium D-glucarate có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng calcium D-glucarate với:

Rượu

Cơ thể sẽ phá vỡ calcium D-glucarate để loại bỏ nó. Rượu có thể làm tăng tốc độ cơ thể loại bỏ calcium D-glucarate. Bằng cách tăng cường cơ thể loại bỏ calcium D-glucarate, rượu có thể làm giảm hiệu quả của calcium D-glucarate.

Các loại thuốc thay đổi theo gan (Thuốc Glucuronidated)

Cơ thể phân hủy một số loại thuốc để loại bỏ chúng.

Gan giúp phân hủy các thuốc này. Calcium D-glucarate có thể làm tăng nhanh chóng một số loại thuốc bị phá vỡ bởi gan. Dùng calcium D-glucarate cùng với thuốc do gan thay đổi có thể làm giảm hiệu quả của những thuốc này.

Một số loại thuốc thay đổi bởi gan bao gồm acetaminophen (Tylenol, những loại khác), atorvastatin (Lipitor), diazepam (Valium), digoxin, entacapone (comtan), estrogen, irinotecan (camptosar), lamotrigine (Lamictal), lorazepam (Ativan) lovastatin (Mevacor), meprobamate, morphine, oxazepam (Serax) và các loại khác.

Kanamycin

Kanamycin là một kháng sinh. Cơ thể phá vỡ kanamycin để loại bỏ nó. Calcium D-glucarate có thể làm tăng nhanh quá trình cơ thể loại bỏ kanamycin. Dùng calcium D-glucarate cùng với kanamycin có thể làm giảm hiệu quả của kanamycin.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Alpha-GPC

(29)
Tên thông thường: Alfa-GPC, Alpha Glycerol Phosphoryl Choline, Alpha-glycerylphosphorylcholine, Choline alphoscerate, Glycerophosphorylcholine, Glycérophosphorylcholine, GPC, GroPChoTên khoa ... [xem thêm]

Cây dẻ ngựa là thảo dược gì?

(24)
Tên thông thường: Horse-Chestnutis, chestnut, California buckeye, Ohio buckeye, and buckeyeTên khoa học : Aesculus hippocastanumTác dụngCây dẻ ngựa dùng để làm gì?Hạt và lá ... [xem thêm]

Ribose

(18)
Tên thông thường: Beta-D-ribofuranose, D-ribosa, D-ribose, Ribosa.Tên khoa học: RiboseTìm hiểu chungRibose dùng để làm gì?Ribose là một loại đường được cơ thể sản ... [xem thêm]

Creatine

(25)
Tìm hiểu chungCreatine dùng để làm gì?Creatine là một chất hóa học nhân tạo thường được tìm thấy trong cơ thể người cũng như thịt và cá. Hầu hết chất ... [xem thêm]

Thảo dược eucalyptus

(90)
Tên thông thường: kẹo cao su xanh Tasmanian, kẹo cao su xanh, cây bạch đàn, vỏ sắt, cây bạch đànTên khoa học: Eucalyptus Globulus Tác dụngTác dụng của thảo dược ... [xem thêm]

Axit linoleic liên hợp

(68)
Tên thông thường: CLA, Conjugated Linoleic AcidTên khoa học: Acide Linoléique Conjugué, Acide Linoléique Conjugué Cis-9,trans-11, Acide Linoléique Conjugué trans-10,cis-12, Acido ... [xem thêm]

Cây lá thang là thảo dược gì?

(35)
Tên thông thường: cây lá thang, Jacob’s Ladder, Abscess Root, American Greek Valerian, Blue Bells, False Jacob’s Ladder, Sweatroot, Valeriana GriegaTên khoa học: Polemonium reptansTìm ... [xem thêm]

Giấm táo

(58)
Tên thông thường: Apple cider vinegar, cider vinegar, malus sylvestris, vinagre de manzana, vinagre de sidra de manzana, vinaigre de cidreTên tiếng Anh: apple cider vinegarTác dụng của ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN