Cây tần bì là thảo dược gì?

(4.39) - 13 đánh giá

Tên thông thường: cây tần bì

Tên khoa học: fraxinus ornus

Tìm hiểu chung

Cây tần bì dùng để làm gì?

Tần bì là một loạn thảo dược, nhựa cây tần bì được sử dụng để làm thuốc.

Nhựa khô của cây tần bì được sử dụng như thuốc nhuận tràng chữa táo bón, một chất làm mềm phân để giảm đau trong vận động ruột do vết nứt quanh hậu môn, bệnh trĩ và phẫu thuật trực tràng.

Cây tần bì có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của cây tần bì là gì?

Tần bì chứa chất mannitol, có thể hoạt động như thuốc nhuận tràng giúp phân dễ di chuyển qua ruột.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cách hoạt động của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách dùng

Liều dùng thông thường của cây tần bì là gì?

Liều dùng của cây tần bì có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây tần bì có thể không an toàn, bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cây tần bì là gì?

Cây tần bì được dùng ở dạng tươi.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cây tần bì?

Tác dụng phụ khi dùng tần bì bạn có thể gặp là khó tiêu và buồn nôn.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hoặc bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng cây tần bì bạn nên biết những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng cây tần bì.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, thầy thuốc nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây cây tần bì, các loại thuốc hoặc thảo mộc khác.
  • Bạn có bất kỳ rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác.
  • Bạn có bất kỳ dị ứng nào khác với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Những quy định cho cây tần bì ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cây tần bì nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cây tần bì như thế nào?

Cây tần bì an toàn khi sử dụng trong thời gian ngắn. Không sử dụng tần bì nếu bạn bị tắc ruột.

Mức độ an toàn đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng cây tần bì trong thời kỳ mang thai và cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Cây tần bì có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn hãy tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng cây tần bì.

Tần bì có thể tương tác với:

  • Digoxin (lanoxin). Tần bì là thuốc nhuận tràng có thể làm giảm mức kali trong cơ thể. Mức kali thấp có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của digoxin (lanoxin).
  • Warfarin (coumadin). Tần bì có thể gây tiêu chảy ở một số người, do đó có thể làm tăng tác dụng của warfarin và làm tăng nguy cơ chảy máu. Nếu đang sử dụng warfarin, bạn không nên uống quá nhiều tần bì.
  • Thuốc lợi tiểu. Một số thuốc lợi tiểu có thể làm giảm kali bao gồm chlorothiazide (diuril), chlorthalidone (thalitone), furosemide (lasix), hydrochlorothiazide (HCTZ, hydrodiuril, microzide) và các loại khác.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Các axit amin phân nhánh

(47)
Tên thông thường: Acide Isovalérique de Leucine, Acides Aminés à Chaîne Ramifiée, Acides Aminés Ramifiés, Aminoacidos Con Cadenas Laterales Ramificadas, BCAA, BCAAs, Branched Chain Amino ... [xem thêm]

Cây bài hương là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: Herbe de Joseph, Herbe Sacrée, Herbe Sainte, Hiope, Hisopo, Hissopo, Hyssopus officinalis, Hysope, Hysope Officinale, Jufa, Rabo De Gato, YsopTên khoa học: Hyssopus ... [xem thêm]

Dược liệu Tam thất có công dụng gì?

(70)
Tên thường gọi: Cây tam thất, sâm tam thấtTên gọi khác: Thổ sâm, kim bất hoánTên khoa học: Panax pseudo-ginseng Wall.Họ: Nhân sâm (Araliaceae)Tổng quanTìm hiểu chung ... [xem thêm]

Cây thương lục Mỹ là thảo dược gì?

(79)
Tên thông thường: cây thương lục Mỹ, pokeweed, American nightshade, cancer jalap, cancerroot, chongras, coakum, pokeberry, crowberry, garget, inkberry, pigeonberry, poke, red ink plant, ... [xem thêm]

Diindolylmethane

(10)
Tìm hiểu chungDiindolylmethane dùng để làm gì?Diindolylmethane được hình thành trong cơ thể từ các chất chứa trong các loại rau như cải bắp, bắp cải Brussels và ... [xem thêm]

Lanh

(65)
Tìm hiểu chungCây lanh dùng để làm gì?Người ta sử dụng hạt cây lanh cho nhiều căn bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, bao gồm:Táo bón thường xuyên và kéo ... [xem thêm]

N-acetyl cysteine là thảo dược gì?

(15)
Tên thông thường: Acetyl Cysteine, Acétyl Cystéine, Acetylcysteine, Acétylcystéine, Chlorhydrate de Cystéine, Cysteine, Cystéine, Cysteine Hydrochloride, Cystine, Hydrochlorure de ... [xem thêm]

Carnitine

(38)
Tìm hiểu chungCarnitine dùng để làm gì?Carnitine dùng cho chứng đau thắt ngực, co thắt tim, bệnh Alzheimer và giúp tăng lực, cải thiện hoạt động hằng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN