Chondroitin

(3.56) - 53 đánh giá

Tìm hiểu chung

Chondroitin dùng để làm gì?

Chondroitin được dùng một mình hoặc kết hợp với glucosamine để điều trị bệnh viêm khớp. Thuốc cũng được dùng để chống đông máu, điều trị thoát mạch, bệnh thiếu máu cục bộ và tăng lipid máu.

Một số người sử dụng chondroitin cho bệnh tim, loãng xương và cholesterol cao. Chondroitin cũng được dùng trong kết hợp với thuốc sắt để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt.

Ngoài ra, thuốc mỡ chondroitin được kết hợp với glucosamine, sụn cá mập và long não cho bệnh viêm khớp hoặc dùng làm kem bôi ngoài da để giảm đau.

Cơ chế hoạt động của chondroitin là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu đã tập trung vào việc dùng chondroitin sulfate giúp giảm đau và viêm ở khớp khi dùng cùng với aspirin. Tuy nhiên nghiên cứu đó không cho kết quả tích cực. Bây giờ, các nhà khoa học tin rằng chondroitin có tác dụng giảm đau nhẹ ở bệnh viêm khớp.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của chondroitin là gì?

Bạn có thể uống thuốc qua đường miệng cho bệnh viêm xương khớp. Liều lượng nằm trong khoảng từ 200-400 mg, dùng 2-3 lần mỗi ngày hoặc 1000-1200 mg và chỉ uống một lần trong ngày.

Bạn có thể kết hợp một số loại thuốc để dùng làm thuốc bôi lên da cho viêm xương khớp: bôi hỗn hợp này lên vùng khớp bị viêm trong 8 tuần.

Liều dùng của chondroitin có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Chondroitin có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của chondroitin là gì?

Chondroitin có dạng bào chế là thuốc nang.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng chondroitin?

Chondroitin có thể gây ra một số tác dụng phụ như rụng tóc, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, phù mi mắt, phù chi dưới, hen suyễn và các các triệu chứng về da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng chondroitin bạn nên biết những gì?

Lưu trữ thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh nhiệt độ và độ ẩm.

Không được sử dụng chondroitin cùng với thuốc chống đông máu, NSAID ( thuốc chống viêm không steroid) hoặc các thuốc salicylat vì nguy cơ tăng chảy máu.

Những quy định cho chondroitin ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng chondroitin nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của chondroitin như thế nào?

Không dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Nên cẩn thận khi dùng thuốc nếu bạn có bệnh hen suyễn vì thuốc sẽ làm bệnh nặng hơn. Ngoài ra, nếu bạn bị bệnh về đông máu, bạn nên theo dõi liều lượng thuốc khi sử dụng. Chondroitin có thể làm ung thư tuyến tiền liệt lan ra hoặc tái phát.

Chondroitin có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng chondroitin.

Sử dụng chondroitin hoặc glucosamine cùng với warfarin (ví dụ như Coumadin) có thể gây ảnh hưởng đến chỉ số INR (bình thường từ 0,9 – 1,3).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Các axit amin phân nhánh

(47)
Tên thông thường: Acide Isovalérique de Leucine, Acides Aminés à Chaîne Ramifiée, Acides Aminés Ramifiés, Aminoacidos Con Cadenas Laterales Ramificadas, BCAA, BCAAs, Branched Chain Amino ... [xem thêm]

Cây bụp giấm là thảo dược gì?

(56)
Tên thông thường: Hibiscus also is known as karkade, red tea, red sorrel, Jamaica sorrel, rosella, soborodo (Zobo drink), Karkadi, roselle, and sour teaTên khoa học: Hibiscus sabdariffaTác ... [xem thêm]

Mexican scammony là thảo dược gì?

(22)
Tìm hiểu chungMexican scammony dùng để làm gì?Mexican scammony là một loại thảo dược, gốc được sử dụng để làm thuốc. Người ta dùng rễ cây mexican scammony ... [xem thêm]

Kava Kava

(42)
Tên thông thường: Kava Kava, Ava Pepper, Ava Root, Awa, Gea, Gi, Intoxicating Long Pepper, Intoxicating Pepper, Kao, Kavain, Kavapipar, Kawa, Kawa Kawa, Kawa Pepper, Kawapfeffer, Kew, Lawena, ... [xem thêm]

Keo Senegal là thảo dược gì?

(20)
Tên thông thường: Senegal, Senegal arabica, Senegal Senegall, Senegal verek, Arbre à Gomme Arabique, Bum Senegall, Bomme Arabique, Bomme de Senegall, Bummae Momosae, Goma Arábiga, Gomme ... [xem thêm]

Gỗ guaiac có tác dụng gì?

(37)
Tìm hiểu chungGỗ guaiac dùng để làm gì?Guaiac là một loại cây, trong đó gỗ và nhựa cây guaiac được sử dụng để pha chế các chất chiết xuất dược ... [xem thêm]

Cây cơm cháy là thảo dược gì?

(68)
Tên thường gọi: cây cơm cháy, American Elderberry, Common Elderberry, Elderberry, Elder Flower, Sabugueiro, Sambucus, Sambucus canadensis, Saúco, Saúco de Canada, Sureau, Sureau Blanc, ... [xem thêm]

Huyết kiệt có tác dụng gì?

(62)
Tìm hiểu chungHuyết kiệt dùng để làm gì?Huyết kiệt là nhựa đỏ được lấy từ trái của cây daemonorops draco. Huyết kiệt được biết đến như một phương ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN