Kế thiêng

(4.04) - 80 đánh giá

Tìm hiểu chung

Kế thiêng dùng để làm gì?

Kế thiêng là một loại cây được dùng để làm thuốc, đặc biệt là phần hoa, lá và một phần rễ cây.

Ngày nay kế thiêng được dùng để kích thích tiết dịch dạ dày và nước bọt. Kế thiêng được dùng làm trà để chữa bệnh chán ăn và khó tiêu; điều trị cảm lạnh, ho, sốt, nhiễm trùng do vi khuẩn và tiêu chảy. Thuốc có khả năng lợi tiểu và có thể kích thích sữa mẹ ở các bà mẹ mới sinh con.

Một số người ngâm gạc trong nước kế thiêng và đắp lên da để điều trị nhọt, vết thương, vết loét.

Cơ chế hoạt động của kế thiêng là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy kế thiêng có khả năgn kích thích sự thèm ăn và tăng tiết dịch vị nhờ một chất gọi là sesquiterpene lactone cnicin. Ngoài ra, một số nghiên cứu cho rằng kế thiêng có tính chống nhiễm trùng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của kế thiêng là gì?

Chưa có nghiên cứu chính thức nào về liều lượng kế thiên cần thiết. Tuy nhiên người ta thường dùng khoảng 4-6 g kế thiêng mỗi này, dùng hàm lượng cao (khoảng 6 g/lần) có thể gây nôn mửa.

Liều dùng của cây kế thiêng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây kế thiêng có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của kế thiêng là gì?

Cây thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Thuốc viên;
  • Cây phơi khô;
  • Trà;
  • Rượu thuốc.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng kế thiêng?

Kế thiêng có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;
  • Viêm da tiếp xúc;
  • Mẫn cả

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng kế thiêng bạn nên biết những gì?

Bạn nên lưu trữ kế thiêng ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh nhiệt độ và ẩm ướt.

Ngoài ra, bạn nên theo dõi các phản ứng với thuốc trong lúc sử dụng. Nếu có triệu chứng nào xảy ra, nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức.

Những quy định cho cây kế thiêng ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cây kế thiêng nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của kế thiêng như thế nào?

Không nên dùng thuốc từ cây kế thiêng nếu bạn thuộc những đối tượng sau:

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú;
  • Trẻ em;
  • Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thuốc;
  • Người bị bệnh Crohn hoặc hội chứng ruột kích thích.

Kế thiêng có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cây kế thiêng.

Cây kế thiêng có khả năng tăng axit trong dạ dày. Vì thế, nó sẽ cản tác dụng của các loại thuốc giảm axit dạ dày. Thuốc còn có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm gan và đo nồng độ kiềm phốt phát.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Catuaba

(26)
Tên khoa học: Erythroxylum vaccinifoliumTìm hiểu chungCatuaba dùng để làm gì?Catuaba là một loại thảo mộc, vỏ cây được sử dụng để làm thuốc.Catuaba được sử ... [xem thêm]

Củ maca là thảo dược gì?

(55)
Tên thông thường: Ayak Chichira, Ayuk Willku, Ginseng Andin, Ginseng Péruvien, Lepidium meyenii, Lepidium peruvianum, Maca Maca, Maca Péruvien, Maino, Maka, Peruvian Ginseng, Peruvian ... [xem thêm]

San hô

(83)
Tìm hiểu chungSan hô dùng để làm gì?San hô được sử dụng như một chất bổ sung canxi để điều trị bệnh đa xơ cứng; điều trị và phòng ngừa ung thư, ... [xem thêm]

7 tác hại của hạt điều khi bạn ăn quá nhiều

(83)
Nếu ăn hạt điều không đúng cách, bạn có thể gặp những tác dụng phụ gây hại cho sức khỏe. Vậy tác hại của hạt điều là gì khi bạn bổ sung loại ... [xem thêm]

Các axit amin phân nhánh

(47)
Tên thông thường: Acide Isovalérique de Leucine, Acides Aminés à Chaîne Ramifiée, Acides Aminés Ramifiés, Aminoacidos Con Cadenas Laterales Ramificadas, BCAA, BCAAs, Branched Chain Amino ... [xem thêm]

Alpha Ketoglutarate

(34)
Tên thông thường: AKG, Acide 2-Oxoglutarique, Acide a-cétoglutarique, Acide Alpha-Cétoglutarique, Alfa-CetoglutaratoTên khoa học: Alpha KetoglutarateTác dụngAlpha Ketoglutarate dùng ... [xem thêm]

Nấm hương là thảo dược gì?

(44)
Tên thông thường: Champignon Noir, Champignon Parfumé, Champignon Shiitake, Champignons Shiitake, Forest Mushroom, Hongos Shiitake, Hua Gu, Lenticus edodes, Lentin, Lentin des Chênes, Lentin ... [xem thêm]

Ascorbigen là thảo dược gì?

(14)
Tên thông thường: AGN, Ascrobigène, IndoleTên khoa học: ascorbigenTác dụngAscorbigen dùng để làm gì?Ascorbigen là chất được tìm thấy trong bông cải xanh, súp lơ, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN