Những điều bạn cần biết về Doxycycline

(3.66) - 25 đánh giá

Doxycycline là loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, bao gồm cả mụn trứng cá. Vậy Doxycycline được dùng như thế nào và tác dụng phụ ra sao?

Doxycycline là thuốc kháng sinh nhóm tetracycline được sử dùng nhiều trong điều trị các bệnh viêm nhiễm. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Loại thuốc kháng sinh này chỉ có tác dụng đối với các tình trạng nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả đối với các trường hợp nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường và cảm cúm). Việc lạm dụng Doxycycline có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Chỉ định

Doxycycline được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh brucella;
  • Bệnh tả do vi trùng vibrio cholerae,
  • U hạt bẹn do vi khuẩn calymmatobacterium granulomatis;
  • Bệnh rosacea mạn tính do xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi;
  • Sốt hồi quy do borrelia recur-rentis;
  • Viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum;
  • Viêm phổi do vi khuẩn mycoplasma pneumoniae và chlamydia pneumoniae;
  • Sốt Q và sốt do Rickettsia akari;
  • Bệnh sốt vẹt do vi khuẩn chlamydia psittaci;
  • Bệnh nicolas – favre;
  • Viêm kết mạc thể vùi;
  • Viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do chlamydia trachomatis;
  • Doxycycline cũng được chỉ định để ngăn ngừa sốt rét do vi khuẩn pasmodium falciparum cho người đi du lịch trong thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng cloroquin hoặc pyrimethamin – sulfadoxin.

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với tetracyclin hoặc thuốc gây tê loại cain (như lidocain, procain);
  • Trẻ em dưới 8 tuổi không nên sử dụng loại thuốc này;
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Thận trọng

  • Trẻ em dưới 8 tuổi nếu sử dụng Doxycycline sẽ bị vàng răng vĩnh viễn, giảm sản sinh men răng và giảm tốc độ phát triển chiều dài xương. Do đó, bạn không nên dùng Doxycycline cho người bệnh ở nhóm tuổi này, trừ trường hợp người bệnh bị dị ứng hoặc điều trị không hiệu quả với những loại thuốc kháng khuẩn khác;
  • Cần tránh dùng Doxycycline trong thời gian dài, vì có thể gây bội nhiễm;
  • Ngoài ra, người dùng Doxycycline cần tránh phơi nắng kéo dài vì người bệnh có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng Doxycycline;
  • Phải uống viên nén Doxycycline với tối thiểu một cốc nước đầy và ở tư thế đứng để tránh loét thực quản hoặc giảm các kích ứng đường tiêu hóa.

Thời kỳ mang thai

  • Các tetracyclin phân bố qua nhau thai. Vì thế, bạn không được dùng Doxycycline trong giai đoạn gần cuối thai kỳ vì loại thuốc này có thể gây vàng răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương gây rối loạn cấu trúc xương.
  • Ngoài ra, Doxycycline có thể gây ra tình trạng gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai, đặc biệt khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch với liều lượng cao.

Thời kỳ cho con bú

Doxycycline bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với canxi trong sữa.

Tác dụng phụ

  • Doxycycline có thể gây kích ứng đường tiêu hóa với nhiều mức độ khác nhau;
  • Doxycycline có thể gây ra một số phản ứng từ nhẹ đến nặng ở da, đặc biệt khi phơi nắng (mẫn cảm với ánh sáng);
  • Tiêm và uống Doxycycline liều cao có thể làm gia tăng chất độc ở gan;
  • Người mang thai đặc biệt rất dễ bị thương tổn gan nặng do Doxycycline. Triệu chứng xuất hiện đầu tiên là vàng da, tiếp đó là tăng urê – máu, nhiễm axit và sốc không hồi phục.

Thường gặp

  • Viêm thực quản;
  • Vàng răng ở trẻ em.

Ít gặp

  • Da nổi ban, mẫn cảm với ánh sáng;
  • Buồn nôn, tiêu chảy;
  • Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin;
  • Viêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp

  • Hệ thần kinh trung ương: tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ;
  • Ðộc hại đối với gan.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Doxycycline với thuốc kháng axit chứa nhôm, canxi, hoặc magiê có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Ngoài ra, dùng loại thuốc này với sắt và bismuth subsalicylat có thể làm giảm sinh khả dụng của nó.

Hy vọng bài viết trên có thể cung cấp những thông tin hữu ích về thuốc Doxycycline.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Mụn đầu đen và những điều bạn cần biết về chúng

(12)
Sự hiện diện của các nốt mụn đầu đen không chỉ ảnh hưởng đến bề ngoài, sự tự tin của một người mà đôi khi, chúng còn có nguy cơ phát triển thành ... [xem thêm]

Salad bò rau mầm: Món ngon mới cho gia đình

(52)
Rau mầm nhiều vitamin và khoáng chất; thịt bò có nhiều vitamin B và chất đạm. Do đó, salad bò rau mầm là một món ăn không những ngon mà còn tốt cho sức ... [xem thêm]

Mất nút nhầy tử cung và những điều mẹ bầu nên lưu ý (Phần 2)

(20)
Mẹ bầu phải làm sao để biết khi nào bị mất nút nhầy cổ tử cung và phải làm gì sau đó? Bài viết sau đây sẽ cho bạn câu trả lời.Như thông tin ... [xem thêm]

15 cách đơn giản để làm giảm lượng đường trong máu

(45)
Đường trong máu cao xảy ra khi cơ thể bạn không thể vận chuyển đường từ trong máu đến các tế bào. Khi không được kiểm soát bằng cách giảm lượng ... [xem thêm]

10 cách chọn thành phần kem dưỡng ẩm cho da mụn

(77)
Dưỡng ẩm là bước chăm sóc da không thể thiếu đối với mọi làn da, kể cả da mụn. Tuy nhiên, bạn cần biết rõ về các thành phần cần có và cần tránh khi ... [xem thêm]

Dễ dàng kiểm tra sức khỏe của con từ chính nước tiểu và phân

(71)
Khi thay tã cho bé, bố mẹ thường muốn nhanh chóng dọn đi phần phân và nước tiểu mà quên mất rằng chính nước tiểu và phân lại là gợi ý tốt nhất về ... [xem thêm]

Công dụng của vỏ cam: Giảm cân, tốt cho sức khỏe

(99)
Công dụng của vỏ cam phơi khô khá đa dạng và dễ làm cho nhiều người cảm thấy thú vị, chẳng hạn như hỗ trợ giảm cân và có tiềm năng ngừa ung thư.Cam ... [xem thêm]

Bạn đã biết cách để uống rượu mà không bị say?

(41)
Đôi khi bạn không thể tránh uống một vài ly rượu trong những buổi họp mặt gia đình và bạn bè, dẫn đến tình trạng mệt mỏi và say rượu. Tuy nhiên, vẫn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN