Axit alpha linoleic

(4.08) - 29 đánh giá

Tên thông thường: axit alpha linoleic, Acide Alpha-Linolénique, Ácido Alfa Linolénico, Acide Gras Essentiel, ALA, Acide Linolénique, Acide Gras N3, Acide Gras Oméga 3, Acide Gras Polyinsaturé Oméga 3, Acide Gras Polyinsaturé N3, Essential Fatty Acid, Linolenic Acid, LNA, N-3 Fatty Acid, N-3 Polyunsaturated Fatty Acid, Omega 3, Omega 3 Fatty Acids, Omega-3, Omega-3 Fatty Acids, Omega-3 Polyunsaturated Fatty Acid.

Tên khoa học: Axit Alpha Linoleic

Tác dụng

Axit alpha linoleic dùng để làm gì?

Axit alpha linolenic là một loại axit béo omega-3 trong dầu hạt lanh, dầu hạt cải, đậu nành, hoa quả và dầu óc chó.

Axit alpha linolenic được dùng để điều trị các bệnh như:

  • Bệnh tim;
  • Đau tim;
  • Xơ vữa động mạch;
  • Cao huyết áp;
  • Viêm phổi;
  • Viêm khớp dạng thấp;
  • Đa xơ cứng;
  • Lupus;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Bệnh thận;
  • Viêm loét đại tràng;
  • Bệnh Crohn;
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
  • Đau nửa đầu;
  • Ung thư da;
  • Phiền muộn.
  • Các tình trạng dị ứng và viêm như bệnh vẩy nến và chàm.

Axit alpha linoleic có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của axit alpha linoleic là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của axit alpha linoleic là gì?

Trẻ em:

  • Trẻ bú sữa mẹ có đủ axit alpha linolenic nếu người mẹ ăn uống lành mạnh.
  • Chế độ ăn uống cho trẻ sơ sinh nên chứa axit alpha linolenic.
  • Trẻ em không cần bổ sung.

Người lớn:

  • Liều khuyến cáo là từ 1-2g/ngày.
  • Để phòng ngừa bệnh mạch vành và các bệnh liên quan như đau ngực hoặc đau tim: bạn dùng khoảng 1,2-2g mỗi ngày.
  • Để phòng ngừa cơn đau tim thứ phát hoặc các biến cố thứ phát ở người bị bệnh động mạch vành: bạn dùng khoảng 1,6g/ngày.

Liều dùng của axit alpha linoleic có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của axit alpha linoleic là gì?

Axit alpha linoleic có những dạng bào chế như:

  • Dầu ăn, bao gồm dầu canola và dầu đậu nành, dầu dược liệu, kể cả dầu hạt lanh;
  • Chế phẩm ăn kiêng chứa dầu hạt lanh (viên nang).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng axit alpha linoleic?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Thận trọng

Trước khi dùng axit alpha linoleic bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây axit alpha linoleic hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác.
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác.
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng axit alpha linoleic với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của axit alpha linoleic như thế nào?

Không có đủ thông tin về việc sử dụng axit alpha linoleic trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Axit alpha linoleic có thể tương tác với những yếu tố gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng axit alpha linoleic.

Một số sản phẩm có thể tương tác với dược thảo này bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu: warfarin (Coumadin®), clopidogrel (Plavix®) và aspirin;
  • Thuốc hạ cholesterol bao gồm atorvastatin (Lipitor®), rosuvastatin (Crestor®), fluvastatin (Lescol®), lovastatin (Mevacor®), simvastatin (Zocor®) và pravastatin (Pravachol®).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Black bryony là thảo dược gì?

(20)
Tìm hiểu chungBlack bryony dùng để làm gì?Black bryony là một loại cây có rễ được dùng để làm thuốc.Mặc dù có những lo ngại về tính an toàn, một số ... [xem thêm]

Inulin

(28)
Inulin thuộc một loại chất xơ có tên là fructan. Chất này có trong một số thực vật với tác dụng chính nhằm tích trữ năng lượng, và thường được tìm ... [xem thêm]

Dược liệu Bạch tật lê có công dụng gì?

(14)
Tên thường gọi: Bạch tật lê, tật lêTên gọi khác: Gai ma vương, gai sầu, gai chống, thích tật lêTên khoa học: Tribulus terrestris L.Họ: Tật lê ... [xem thêm]

Canada Balsam là thảo dược gì?

(39)
Tên thông thường: Abies balsamea, Balm of Gilead, Balsam, Balsam Fir, Balsam Fir Canada, Balsam of Fir, Bálsamo de Canadá, Baume de Galaad, Baume de Galahad, Baume de Gilead, Baume du Canada, ... [xem thêm]

Hoa bia là thảo dược gì?

(25)
Tên thông thường: hoa biaTên khoa học: humulusTìm hiểu chungHoa bia dùng để làm gì?Hoa bia là một loại thảo dược được sử dụng điều trị chứng lo âu, mất ... [xem thêm]

Công dụng của thảo dược cẩm tú cầu và cách sử dụng

(59)
Tên gốc: Cẩm tú cầuTên khoa học: Hydrangea macrophyllaTên tiếng Anh: HydrangeaTìm hiểu chung về cẩm tú cầuCây cẩm tú cầu là gì?Cẩm tú cầu là một loài hoa ... [xem thêm]

Cà độc dược là thảo dược gì?

(18)
Tên thông thường: Atropa belladonna, Atropa acuminata, Baccifère, Belladona, Belladone, Belle-Dame, Belle-Galante, Bouton Noir, Cerise du Diable, Cerise Enragée, Cerise d’Espagne, Deadly ... [xem thêm]

Ribose

(18)
Tên thông thường: Beta-D-ribofuranose, D-ribosa, D-ribose, Ribosa.Tên khoa học: RiboseTìm hiểu chungRibose dùng để làm gì?Ribose là một loại đường được cơ thể sản ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN