Rễ thần kinh cổ (Bệnh lý rễ tủy cổ)

(4.13) - 17 đánh giá

Tìm hiểu chung

Bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ) là bệnh gì?

Bệnh rễ thần kinh cổ, hay còn gọi là bệnh lý rễ tủy cổ, là những tổn thương của rễ thần kinh gần các đốt sống cổ. Các rễ thần kinh thứ sáu và thứ bảy thường bị ảnh hưởng nhiều nhất.

Triệu chứng thường gặp

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ) là gì?

Các triệu chứng tùy thuộc vào rễ thần kinh nào bị tổn thương. Các triệu chứng chính là:

  • Ngứa ran ở ngón tay hoặc bàn tay;
  • Giảm phản xạ và khả năng phối hợp động tác;
  • Đau lan ra cánh tay, cổ, ngực hoặc vai.

Ngoài ra, bạn có thể gặp phải các triệu chứng như yếu cơ, đau đầu, khi xoay đầu, xoay cổ có thể làm cho cơn đau nặng hơn.

Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Hãy gặp bác sĩ nếu cảm thấy có cơn đau ở cổ lan xuống cánh tay, chân, hay nếu kèm thêm cảm giác tê, ngứa ran hoặc yếu, liệt. Hoặc bạn thấy bất cứ triệu chứng hay dấu hiệu nào ở trên, liên hệ với bác sĩ ngay để được điều trị kịp thời.

Nguyên nhân gây bệnh

Nguyên nhân gây ra bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ) là gì?

Khi có bất kỳ áp lực đè lên dây thần kinh sẽ có thể gây ra các triệu chứng của bệnh lý rễ tủy cổ. Các nguyên nhân thông thường là:

  • Chấn thương đột ngột;
  • Lão hóa;
  • Thoát vị đĩa đệm;
  • Thoái hóa xương.

Ngoài ra, các nguyên nhân khác có thể do mất ổn định cột sống và bệnh ung thư. Những người trẻ tuổi thường bị thoát vị đĩa đệm hoặc chấn thương cấp tính. Những người già thường do lão hóa.

Nguy cơ mắc phải

Những ai thường mắc phải bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ)?

Đây là một bệnh thường gặp ở người trưởng thành, ít gặp ở thanh thiếu niên và trẻ em. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ)?

Có rất nhiều yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc bệnh rễ thần kinh cổ như:

  • Dư cân, béo phì;
  • Nghề nghiệp yêu cầu phải thực hiện các động tác cúi người, đẩy, kéo, nắm, nâng liên tục và lặp đi lặp lại;
  • Có người trong gia đình bị bệnh rễ thần kinh cổ.

Không có các yếu tố nguy cơ bệnh không có nghĩa là bạn không thể mắc bệnh. Những yếu tố trên chỉ mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thêm chi tiết.

Điều trị hiệu quả

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ)?

Tùy thuộc vào nguyên nhân sẽ có cách điều trị khác nhau, mục đích điều trị chính là để giảm đau và giảm viêm. Đầu tiên, bác sĩ có thể áp dụng các biện pháp không cần phẫu thuật chẳng hạn như cố định cổ, sử dụng miếng đệm cổ hay chườm lạnh nơi bị đau.

Có thể sử dụng vật lý trị liệu để giảm đau và viêm, bao gồm các phương pháp như kéo nhẹ nhàng cổ, vận động cổ và bài tập tăng cường sức mạnh cơ cổ. Các bài tập kéo cổ làm giảm co thắt cơ. Phương pháp kích thích điện hoặc châm cứu cũng có thể giúp bạn.

Các loại thuốc để điều trị bệnh bao gồm steroid và các thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen và naproxen. Hầu hết các triệu chứng giảm mà không cần phẫu thuật. Nếu các phương pháp trên không hiệu quả, thì cần phải phẩu thật. Bác sĩ sẽ làm rộng đường đi cho dây thần kinh, cắt bỏ phần đĩa đệm chèn ép vào thần kinh hoặc cố định hai đốt sống.

Để phòng ngừa và phục hồi chức năng, các hoạt động như nâng vật nặng nên được hạn chế và phải sử dụng những kỹ thuật phù hợp trong khi chơi thể thao.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ)?

Các bác sĩ chẩn đoán dựa vào tiền sử bệnh, kết quả khám lâm sàng, kết quả kiểm tra vận động và cảm giác vùng cổ.

Khoảng 80% bệnh nhân cải thiện mà không cần điều trị, nên những xét nghiệm hình ảnh thường không cần thiết. Tuy nhiên, các bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện chụp cộng hưởng (MRI), X-quang, chụp cắt lớp (CT), điện cơ (EMG) và chẩn đoán chọn lọc khối rễ thần kinh (SNRB).

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh rễ thần kinh cổ (bệnh lý rễ tủy cổ)?

Bạn có thể kiểm soát tốt bệnh lý rễ tủy cổ bằng những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây:

  • Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe của bạn;
  • Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê cho bạn;
  • Tập thể dục để duy trì sức mạnh cơ cổ, sự linh hoạt và tầm vận động;
  • Nghỉ giải lao khi lái xe, xem TV hoặc làm việc trên một máy tính trong một thời gian dài;
  • Đừng quên bảo vệ cổ của bạn khỏi bị tổn thương bằng cách sử dụng dây an toàn khi lái xe.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay đề nghị nào, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được có giải đáp tốt nhất.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Viêm niệu đạo

(91)
Tìm hiểu chungViêm niệu đạo là bệnh gì?Viêm niệu đạo là bệnh nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn độc lực cao gây ra hoặc hệ miễn dịch suy yếu.Mặc dù ... [xem thêm]

Nhiễm trùng Echinococcus

(66)
Tìm hiểu chungNhiễm trùng Echinococcus là gì?Echinococcus là một bệnh nhiễm trùng do ký sinh trùng sán dây từ họ Echinococcus gây ra. Một vài loại sán dây khác nhau ... [xem thêm]

Hội chứng Stickler

(89)
Tìm hiểu chungHội chứng Stickler là gì?Hội chứng Stickler là một rối loạn di truyền có thể gây ra các vấn đề về thị giác, thính giác và khớp nghiêm trọng. ... [xem thêm]

Mô liên kết

(89)
Tìm hiểu chungBệnh mô liên kết là gì?Bệnh mô liên kết ảnh hưởng đến các bộ phận có nhiệm vụ liên kết các cấu trúc cơ thể lại với nhau. Mô liên kết ... [xem thêm]

Liệt ruột

(56)
Tìm hiểu về bệnh liệt ruộtLiệt ruột là gì?Liệt ruột là tình trạng tích tụ dịch và khí trong lòng ruột do thành bụng bị ức chế. Thông thường, tình ... [xem thêm]

Nấm móng chân

(51)
Nấm móng chân là một dạng nhiễm trùng phổ biến, có thể kéo theo nhiều vấn đề hệ lụy nghiêm trọng, phức tạp nếu không được điều trị kịp thời. Bài ... [xem thêm]

LDL cholesterol

(36)
Tìm hiểu chungLDL cholesterol là bệnh gì?Cholesterol là chất sáp trong chất béo ở máu. Mặc dù cholesterol rất quan trọng cho việc hình thành màng tế bào, vitamin D, ... [xem thêm]

Tăng sản một bên

(35)
Tìm hiểu chungTăng sản một bên là bệnh gì?Bệnh tăng sản một bên là một rối loạn hiếm gặp xảy ra khi một bên cơ thể phát triển bất thường nhiều hơn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN