Cây trinh nữ

(4.06) - 88 đánh giá

Tìm hiểu chung

Cây trinh nữ dùng để làm gì?

Cây trinh nữ đôi khi được gọi là “thảo mộc của phụ nữ.” Thuốc được sử dụng để điều tiết kinh nguyệt, giảm triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) và các triệu chứng của thời kỳ mãn kinh. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị các nốt sần ngực, vô sinh, ngừa sẩy thai ở phụ nữ có nồng độ progesterone thấp, kiểm soát chảy máu và giúp cơ thể người mẹ đẩy thai sau ra khi sinh con, cũng như tăng sữa mẹ.

Một số đàn ông dùng cây trinh nữ để tăng nước tiểu, để điều trị u xơ tuyến tiền liệt và làm giảm ham muốn tình dục.

Cây trinh nữ cũng được dùng để chữa mụn trứng cá, bồn chồn, mất trí nhớ, cảm lạnh, đau bụng, rối loạn lá lách, đau đầu, đau nửa đầu, đau mắt, viêm cơ và sưng tấy.

Một số người đắp cây trinh nữ lên da để diệt ký sinh trùng và ngăn ngừa côn trùng đốt.

Cơ chế hoạt động của cây trinh nữ là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu xác nhận khả năng ức chế bài tiết prolactin. Những nghiên cứu này cho rằng cây trinh nữ có thể có tác dụng với tất cả các bệnh về kinh nguyệt. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây trinh nữ làm giảm đáng kể các triệu chứng chứng tiền kinh nguyệt.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cây trinh nữ là gì?

Bạn có thể dùng chiết xuất từ quả cây trinh nữ từ là 20 – 40 mg/ngày. Liều dùng của cây trinh nữ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây trinh nữ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cây trinh nữ là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Chiết xuất dung dịch cồn;
  • Chiết xuất dạng lỏng;
  • Chiết xuất dạng chất rắn;
  • Viên nang;
  • Bột;
  • Trà;
  • Rượu thuốc.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cây trinh nữ?

Cây trinh nữ khá an toàn. Thuốc chỉ có thể gây tác dụng phụ nhẹ nhưng tương dối dễ điều trị bao gồm gây ngứa, phát ban, đau đầu, mệt mỏi, mụn trứng cá và rối loạn kinh nguyệt.

Một số phụ nữ nhận thấy sự thay đổi trong điều tiết kinh nguyệt khi họ bắt đầu dùng cây trinh nữ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng cây trinh nữ bạn nên biết những gì?

Lưu trữ cây tirnh nữ ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh nhiệt và độ ẩm.

Có rất ít nghiên cứu khoa học xác nhận bất kỳ khả năng chữa bệnh của cây trinh nữ.

Bạn nên theo dõi kinh nguyệt khi dùng cây trinh nữ.

Những quy định cho cây trinh nữ ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cây trinh nữ nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cây trinh nữ như thế nào?

Đừng dùng cây trinh nữ cho trẻ em. Sử dụng cây trinh nữ trong khi mang thai hoặc cho con bú có thể là không an toàn vì thuốc có thể gây ảnh hưởng đến hormone.

Cây trinh nữ có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cây trinh nữ.

Cây trinh nữ có thể ảnh hưởng đến các thuốc chống rối loạn thần kinh và thuốc tăng huyết áp.

Dùng cây trinh nữ có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Cây trinh nữ còn có thể làm giảm prolactin huyết thanh.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bạch đậu khấu là thảo dược gì?

(63)
Tên khoa học: Amomum cardamomum L.Tên gọi khác: Bạch khấu nhân, bạch khấu xác, đa khấu, đới xác khấu, đậu khấu, đông ba khấu, khấu nhân, tử đậu khấu, xác ... [xem thêm]

Đồng

(15)
Tác dụngĐồng dùng để làm gì?Đồng là một loại khoáng chất được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, đặc biệt là ở thịt, hải sản, các loại hạt, ... [xem thêm]

Tinh thảo

(91)
Tìm hiểu chungTinh thảo dùng để làm gì?Người ta dùng cây tinh thảo cho bệnh táo bón, rối loạn tiêu hóa, dạ dày và các vấn đề đường ruột; rối loạn máu; ... [xem thêm]

Rễ đen

(10)
Tìm hiểu chungRễ đen dùng để làm gì?Cây rễ đen được sử dụng làm thuốc an thần, thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận tràng và là một loại thuốc dưỡng da để ... [xem thêm]

Tìm hiểu về cây thì là

(50)
Tên gốc: Cây thì làTên gọi khác: Cây thìa làTên tiếng anh: Dill herbTìm hiểu chungThì là dùng để làm gì?Thì là được dùng để chữa một số triệu chứng về ... [xem thêm]

Gỗ nút chai

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của gỗ nút chai là gì?Trước khi có y học hiện đại, người ta dùng gỗ nút chai để chống nôn mửa và buồn nôn khi đi tàu xe. Cây ... [xem thêm]

Fructo-Oligosaccharides

(80)
Tìm hiểu chungFructo-oligosaccharides dùng để làm gì?Fructo-oligosaccharides được tạo thành từ đường thực vật liên kết trong một chuỗi. Mọi người sử dụng ... [xem thêm]

Omega 6

(51)
Tên thông thường: Acides Gras Essentiels N-6, Acides Gras Oméga-6, Acides Gras Omégas 6, Acides Gras Polyinsaturés, Acidos Grasos Omega 6, AGE, AGPI, Huiles d’Oméga 6, N-6, N-6 EFAs, N-6 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN