Diindolylmethane

(4.27) - 10 đánh giá

Tìm hiểu chung

Diindolylmethane dùng để làm gì?

Diindolylmethane được hình thành trong cơ thể từ các chất chứa trong các loại rau như cải bắp, bắp cải Brussels và bông cải xanh.

Diindolylmethane được sử dụng để dự phòng ung thư vú, ung thư tử cung và ung thư đại trực tràng. Diindolylmethane cũng được sử dụng để ngăn ngừa phì đại tuyến tiền liệt lành tính và điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt.

Diindolylmethane có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của diindolylmethane là gì?

Diindolylmethane có thể hoạt động như estrogen trong cơ thể, nhưng trong một số trường hợp nhất định diindolylmethane cũng có thể ngăn chặn tác dụng estrogen.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của diindolylmethane là gì?

Liều dùng của diindolylmethane có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Diindolylmethane có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của diindolylmethane là gì?

Diindolylmethane có các dạng bào chế viên nang 100mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng diindolylmethane?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng diindolylmethane bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của diindolylmethane hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng diindolylmethane với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của diindolylmethane như thế nào?

Diindolylmethane có thể an toàn khi tiêu thụ với lượng nhỏ trong thực phẩm. Một chế độ ăn uống điển hình cung cấp 2-24mg diindolylmetan. Diindolylmethane có thể an toàn cho hầu hết mọi người khi uống trong thời gian ngắn để điều trị bệnh, dùng liều lớn hơn có thể không an toàn. Dùng 600mg diindolylmethane hàng ngày có thể làm hạ natri ở một số người.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Diindolylmethane có thể an toàn khi tiêu thụ với lượng nhỏ trong thực phẩm nhưng không dùng với số lượng lớn hơn. Không đủ thông tin về sự an toàn khi bạn dùng với lượng lớn hơn trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Trẻ em: Diindolylmethane có thể an toàn khi tiêu thụ với lượng nhỏ trong thực phẩm.

Các điều kiện nhạy cảm với hormon như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung, hoặc u xơ tử cung: Diindolylmethane có thể hoạt động như estrogen, do đó có một số lo ngại rằng diindolylmethane có thể làm cho các điều kiện nhạy cảm với hormone tồi tệ hơn. Tuy nhiên, các nghiên cứu đang cũng cho thấy rằng diindolylmethane có thể làm việc chống lại estrogen và phòng ngừa các bệnh ung thư phụ thuộc vào hormone. Cho đến khi có nhiều nghiên cứu hơn, không sử dụng diindolylmethane nếu bạn có tình trạng nhạy cảm về hormone.

Tương tác

Diindolylmethane có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng diindolylmethane.

Diindolylmethane có thể tương tác với các loại thuốc thay đổi bởi gan (các chất nền Cytochrome P450 1A2 (CYP1A2))

Một số loại thuốc đã được thay đổi và phá vỡ bởi gan. Diindolylmethane có thể làm tăng tốc độ gan phân hủy một số loại thuốc. Dùng thuốc diindolylmethane cùng với một số loại thuốc bị thay đổi bởi gan có thể làm giảm hiệu quả của một số loại thuốc. Trước khi dùng diindolylmetan, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào được thay đổi bởi gan.

Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan bao gồm clozapine (Clozaril®), cyclobenzaprine (Flexeril®), fluvoxamine (Luvox®), haloperidol (Haldol®), imipramine (Tofranil®), mexiletine (Mexitil®), olanzapine (Zyprexa®), pentazocine (Talwin®) , propranolol (Inderal®), tacrine (Cognex®), theophylline, zileuton (Zyflo®), zolmitriptan (Zomig®) và các loại khác.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bầu nâu là thảo dược gì?

(92)
Tên thông thường: Aegle marmelos, Arbre de Bael, Bael Tree, Bel, Bel Indien, Bengal Quince, Bilva, Bilwa, Cognassier du Bengale, Coing du Bengale, Indian Bael, Manzana de Piedra, Membrillo de ... [xem thêm]

Rau tề là thảo dược gì?

(62)
Tên khoa học: Capsella bursa-pastorisTìm hiểu chungRau tề dùng để làm gì?Các bộ phận trên mặt đất của rau tề được sử dụng để làm thuốc.Rau tề được ... [xem thêm]

Tảo xanh là thảo dược gì?

(63)
Tên thông thường: AFA, Algae, Algas Verdiazul, Algues Bleu-Vert, Algues Bleu-Vert du Lac Klamath, Anabaena, Aphanizomenon flos-aquae, Arthrospira maxima, Arthrospira platensis, BGA, Blue Green ... [xem thêm]

Huyền sâm

(86)
Tìm hiểu chungHuyền sâm dùng để làm gì?Người ta dùng cây huyền sâm để làm thuốc lợi tiểu bằng cách thúc đẩy quá trình sản xuất nước tiểu. Đôi khi ... [xem thêm]

Dầu đại phong tử

(43)
Tìm hiểu chungDầu đại phong tử dùng để làm gì?Dù thuốc có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng, người ta vẫn dùng dầu đại phong tử để điều trị các vấn ... [xem thêm]

Phenylalanine

(14)
Tên thông thường: phenylalanineTên khoa học: PhenylalanineTìm hiểu chungPhenylalanine dùng để làm gì?Phenylalanine là một axit amin. Có ba dạng phenylalanine: D-phenylalanine, ... [xem thêm]

Nam việt quất

(17)
Tìm hiểu chungNam việt quất dùng để làm gì?Nam việt quất thường được dùng để ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu. Nước nam việt quất có ... [xem thêm]

Lý chua đen

(29)
Tên thường gọi: Black Currant Seed Oil, Cassis, European Black Currant, Feuille de Cassis, Gadelier Noir, Groseille Noir, Grosella Negra, Huile de Pépins de Cassis, Nabar, Paper, Ribes Nigri ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN