Canada Balsam là thảo dược gì?

(4.29) - 39 đánh giá

Tên thông thường: Abies balsamea, Balm of Gilead, Balsam, Balsam Fir, Balsam Fir Canada, Balsam of Fir, Bálsamo de Canadá, Baume de Galaad, Baume de Galahad, Baume de Gilead, Baume du Canada, Canada Turpentine, Canadian Balsam, Eastern Fir, Fir Balsam, Gomme de Sapin, Pinus balsamea, Résine du Sapin Baumier, Térébenthine, Térébenthine du Canada

Tên khoa học: Abies balsamea

Tác dụng

Canada Balsam dùng để làm gì?

Canada Balsam được sử dụng để điều trị các bệnh lý và tình trạng như:

  • Cháy nắng;
  • Lở loét và nhiễm trùng;
  • Khối u;
  • Đau tim và ngực;
  • Ung thư;
  • Sưng niêm mạc (viêm), bệnh trĩ;
  • Cảm cúm;
  • Ho;
  • Mụn cóc;
  • Vết thương;
  • Dùng như thuốc giảm đau.

Ngoài ra, Canada Balsam có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Canada Balsam là gì?

Hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về cơ chế và tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của Canada Balsam là gì?

Bạn có thể uống Canada Balsam với liều như sau:

  • Để điều trị viêm dạ dày: bạn có thể uống 3 chén trà Canada Balsam trước bữa ăn, mỗi ngày một lần;
  • Để điều trị loét dạ dày: bạn có thể dùng viên nang Canada Balsam trong vòng 15 ngày;
  • Để điều trị nhiễm trùng đường tiểu: bạn có thể uống 3 chén trà Canada Balsam trước bữa ăn, mỗi ngày một lần.

Bạn cũng có thể dùng Canada Balsam qua đường thoa da trực tiếp như:

  • Sử dụng tinh dầu và thuốc sắc từ Canada Balsam như nước tắm;
  • Thoa trực tiếp dầu Canada Balsam lên da để điều trị nhiễm khuẩn, bệnh trĩ và đau cơ;
  • Sử dụng bộ khuyếch tán tinh dầu Canada Balsam và tiếp nhận qua đường hô hấp (xông tinh dầu).

Liều dùng của Canada Balsam có thể khác nhau thay đổi theo độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn cần thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của Canada Balsam là gì?

Canada Balsam được bào chế dưới hai dạng là trà và viên nén.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Canada Balsam?

Canada Balsam có thể gây tác dụng phụ như phản ứng dị ứng ở da và nôn mửa. Tuy nhiên, đây không phải tất cả tác dụng phụ có thể xảy ra cũng như không phải ai cũng có những phản ứng như vậy khi dùng Canada Balsam. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Canada Balsam, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây Canada Balsam hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần phải tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thảo dược này. Đồng thời bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng Canada Balsam.

Mức độ an toàn của Canada Balsam như thế nào?

Không có nhiều nghiên cứu và thông tin việc sử dụng Canada Balsam trong thời kỳ mang thai và cho con bú, cũng như sử dụng cho trẻ em. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Tương tác

Canada Balsam có thể tương tác với những yếu tố nào?

Bạn cần chú ý rằng thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Vì thế, bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng Canada Balsam.

Một vài thuốc sau đây có thể tương tác với thảo dược Canada Balsam như:

  • Thuốc kháng sinh;
  • Thuốc chống ung thư.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cây bồ công anh có tác dụng gì?

(71)
Tên gốc: Bồ công anhTên gọi khác: Rau bồ cóc, diếp dại, diếp hoang, mũi mác, mót mét, diếp trời, rau mũi càyTên khoa học: Lactuca indicaTên tiếng Anh: DandelionTìm ... [xem thêm]

Mã tiền là thảo dược gì?

(42)
Tên thông thường: Củ chi, mác chèn sứ, co bên khoTên khoa học: LoganiaceaeTên tiếng Anh: Strychnos nux-vomicaTìm hiểu chung về thảo dược mã tiềnCây mã tiền là ... [xem thêm]

Pawpaw Bắc Mỹ là thảo dược gì?

(51)
Tên thông thường: Annona triloba, Asimina, Asimina triloba, Asiminier, Asiminier Trilobé, Asiminier de Virginie, Banane du Pauvre Homme, Custard Apple, Dog-Banana, Papaye Américaine, Papaye ... [xem thêm]

Các axit amin phân nhánh

(47)
Tên thông thường: Acide Isovalérique de Leucine, Acides Aminés à Chaîne Ramifiée, Acides Aminés Ramifiés, Aminoacidos Con Cadenas Laterales Ramificadas, BCAA, BCAAs, Branched Chain Amino ... [xem thêm]

Cỏ ba lá đỏ là thảo dược gì?

(13)
Tên thông thường: Beebread, Clovone, Cow Clover, Daidzein, Genistein, Isoflavone, Meadow Clover, Miel des Prés, Phytoestrogen, Purple Clover, Trebol Rojo, Trèfle Commun, Trèfle des Prés, ... [xem thêm]

Gân cốt thảo tím là thảo dược gì?

(49)
Tên thông thường: gân cốt thảo tím, Ajuga, JunihitoeTên khoa học : Ajuga nipponensisTác dụngGân cốt thảo tím dùng để làm gì?Gân cốt thảo tím là một loại thực ... [xem thêm]

Dâu Lingon là thảo dược gì?

(28)
Tên thông thường: Cowberry, Dry Ground Cranberry, Foxberry, Lingen, Lingenberry, Lingon, Lingonberry,…Tên khoa học : Vaccinium vitis-idaea EricaceaeTìm hiểu chungDâu Lingon dùng để ... [xem thêm]

Axit alpha linoleic

(29)
Tên thông thường: axit alpha linoleic, Acide Alpha-Linolénique, Ácido Alfa Linolénico, Acide Gras Essentiel, ALA, Acide Linolénique, Acide Gras N3, Acide Gras Oméga 3, Acide Gras ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN