Đông hầu

(4.06) - 42 đánh giá

Tìm hiểu chung

Đông hầu dùng để làm gì?

Cây đông hầu (damiana) dùng để chữa đau đầu, són tiểu, trầm cảm, kích thích dạ dày và táo bón, cũng như chữa các bệnh về khả năng tình dục, tăng cường thể lực và còn dùng để kích thích tình dục.

Cơ chế hoạt động của đông hầu là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy khả năng kích thích tình dục có thể là do một loại alkaloid có trong cây thuốc có tác dụng như hormone sinh dục testosterone ở nam.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của đông hầu là gì?

Gần đây không có nghiên cứu nào về cách dùng cây đông hầu riêng lẻ, cây thuốc thường được nghiên cứu khi dùng trong một hỗn hợp với cây thuốc khác.

Liều dùng của cây đông hầu có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây đông hầu có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của đông hầu là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Thuốc viên;
  • Bột;
  • Trà;
  • Rượu thuốc.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng đông hầu?

Cây đông hầu có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Ảo giác, lú lẫn, nhức đầu, mất ngủ;
  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, nhiễm độc gan (khi dùng liều cao);
  • Kích thích niệu đạo;
  • Phản ứng mẫn cảm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng đông hầu bạn nên biết những gì?

Lưu trữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ và độ ẩm.

Bạn nên thường xuyên theo dõi các triệu chứng nhiễm độc gan và đường huyết thấp. Nếu có các triệu chứng này, đặc biệt là nhiễm độc gan (tăng thời gian đông máu, phân màu đất sét, đau một bên sườn), bạn nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức.

Ngưng dùng thuốc cây đông hầu ít nhất 2 tuần trước khi thực hiện phẫu thuật.

Những quy định cho cây đông hầu ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cây đông hầu nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của đông hầu như thế nào?

Không dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Những người bị bệnh gan, tiểu đường hoặc quá mẫn cảm với cây thuốc này.

Đông hầu có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cây đông hầu.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

N-acetyl cysteine là thảo dược gì?

(15)
Tên thông thường: Acetyl Cysteine, Acétyl Cystéine, Acetylcysteine, Acétylcystéine, Chlorhydrate de Cystéine, Cysteine, Cystéine, Cysteine Hydrochloride, Cystine, Hydrochlorure de ... [xem thêm]

Phúc bồn tử đỏ là thảo dược gì?

(17)
Tên thông thường: Framboise, Framboise Rouge, Framboisier Rouge, Framboisier Sauvage, Frambuesa Roja, Raspberry, Rubi Idaei Folium, Rubus, Rubus buschii, Rubus idaeus, Rubus strigosus.Tên khoa ... [xem thêm]

Nấm hương là thảo dược gì?

(44)
Tên thông thường: Champignon Noir, Champignon Parfumé, Champignon Shiitake, Champignons Shiitake, Forest Mushroom, Hongos Shiitake, Hua Gu, Lenticus edodes, Lentin, Lentin des Chênes, Lentin ... [xem thêm]

Pyruvate

(50)
Tên thông thường: 2-Oxopropanoate, 2-Oxopropanoic acid, 2-Oxypropanoic Acid, Acetylformic Acid, Acide Acétylformique, Acide Alpha-Kéto, Acide Oxo-2 Propanoïque, Acide Pyruvique, Alpha-Keto ... [xem thêm]

Cây mận gai là thảo dược gì?

(58)
Tên khoa học: RhamnusTìm hiểu chungCây mận gai dùng để làm gì?Quả và hoa khô cây mận gai được sử dụng làm thuốc.Mặc dù có những mối quan ngại về sự an ... [xem thêm]

Thảo dược glycin

(55)
Tên thông thường: glycinTên khoa học: axit 2-aminoaceticTác dụngTác dụng của thảo dược glycin là gì?Thảo dược glycin thường được sử dụng để hỗ trợ ... [xem thêm]

Thù lù đực là thảo dược gì?

(72)
Tên khoa học: Solanum nigrumTìm hiểu chungThù lù đực dùng để làm gì?Thù lù đực (cây tầm bóp) là một thực vật. Ban đầu, thù lù đực được gọi là “petit ... [xem thêm]

Hoàng liên ô rô là thảo dược gì?

(71)
Tên thông thường: hoàng liên ô rô, Oregon mountain grape, Oregon-Grape hoang dại, holly-leaved barberry, mountain grape, California barberry và mahoniaTên khoa học: Berberis ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN