Ergot

(4.4) - 48 đánh giá

Tên thông thường: Claviceps purpurea, Cockspur Rye, Cornezuelo, Ergot de Seigle, Hornseed, Mai Jiao, Mother of Rye, Secale Cornutum, Smut Rye, Spurred Rye.

Tìm hiểu chung

Ergot dùng để làm gì?

Ergot là một loại cựa mọc trên lúa mạch đen và ít phổ biến trên các loại cỏ khác như lúa mỳ.

Mặc dù có mối quan tâm về độ an toàn, ergot đã được sử dụng làm thuốc. Phụ nữ sử dụng ergot để điều trị chảy máu quá nhiều trong giai đoạn kinh nguyệt, khi bắt đầu mãn kinh, trước và sau sẩy thai. Họ cũng dùng ergot sau khi sinh để loại bỏ nhau thai và co tử cung.

Một số hóa chất trong ergot được sử dụng trong các loại thuốc kê toa.

Ergot có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của ergot là gì?

Ergot có chứa các hóa chất có thể giúp giảm chảy máu bằng cách làm hẹp các mạch máu.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của ergot là gì?

Liều dùng của ergot có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ergot có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của ergot là gì?

Hiện ergot chưa có dạng bào chế.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ergot?

Khi dùng ergot sẽ có nguy cơ cao bị ngộ độc và có thể gây tử vong.

Triệu chứng ban đầu của ngộ độc bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau cơ và yếu, tê, ngứa, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Nhiễm độc Ergot có thể tiến triển thành hoại tử, các vấn đề về thị lực, nhầm lẫn, co thắt, co giật, bất tỉnh và tử vong.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng ergot bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của ergot hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng ergot với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của ergot như thế nào?

Ergot có thể không an toàn khi dùng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không an toàn khi dùng ergot. Ergot có nhiều tác dụng có thể gây hại trong thời kỳ mang thai và cho con bú, vì thế không sử dụng ergot.

Bệnh tim: Ergot có thể làm hẹp mạch máu và làm cho bệnh tim trở nên nghiêm trọng hơn.

Bệnh thận: Những người có vấn đề về thận không thể đào thải ergot ra khỏi cơ thể của mình nên có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc ergot.

Bệnh gan: Những người có vấn đề về gan không thể loại bỏ ergot ra khỏi cơ thể và làm tăng nguy cơ nhiễm độc ergot.

Tình trạng hẹp các mạch máu nuôi dưỡng chân và bàn chân (bệnh mạch ngoại biên): Ergot có thể làm hẹp mạch máu và làm cho tình trạng này nghiêm trọng hơn.

Tương tác

Ergot có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng ergot.

Các sản phẩm có thể tương tác với ergot bao gồm:

  • Thuốc chống trầm cảm. Một số thuốc chống trầm cảm bao gồm fluoxetine (Prozac®), paroxetine (Paxil®), sertraline (Zoloft®), amitriptyline (Elavil®), clomipramine (Anafranil®), imipramine (Tofranil®) và các loại khác.
  • Thuốc giảm trầm cảm (MAOIs). Một số thuốc dùng cho trầm cảm bao gồm phenelzine (Nardil®), tranylcypromine (Parnate®) và những loại khác.
  • Dextromethorphan (Robitussin DM và những loại khác)
  • Derivatives. Một số các dẫn xuất ergot bao gồm bromocriptine (Parlodel®), dihydroergotamine (Migranal®, DHE-45), ergotamine (Cafergot®) và pergolide (Permax®).
  • Thuốc giúp làm giảm sự phân hủy các thuốc khác trong gan (thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 (CYP3A4)). Một số loại thuốc làm giảm sự phân hủy các thuốc khác trong gan bao gồm: amiodarone, corditromycin, diltiazem, erythromycin (E-mycin®, Erythrocin®), indinavir (Crixivan®), ritonavir (Norvir®), saquinavir (Fortovase®, Invirase®) và nhiều loại khác.
  • Meperidine (Demerol®)
  • Pentazocine (Talwin®)
  • Thuốc kích thích. Một số thuốc kích thích bao gồm diethylpropion (Tenuate®), epinephrine, phentermine (Ionamin®), pseudoephedrine (Sudafed®) và nhiều loại khác.
  • Tramadol (Ultram®).

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dầu thông là thảo dược gì?

(46)
Tên thường gọi: dầu thôngTên khoa học: Pinus palustrisTác dụngDầu thông dùng để làm gì?Dầu thông được làm từ nhựa thông của một số cây thông. Dầu thông ... [xem thêm]

Cây dương đề là thảo dược gì?

(40)
Tên thông thường: Yellow-Dock, Chin-ch’iao-mai, curled dock, curly dock, garden patience, narrow dock, parell, patience herb, sour dockTên khoa học: Rumex crispusTác dụngCây dương ... [xem thêm]

Tác dụng bất ngờ của hoa anh túc

(67)
Tên thường gọi: Anh túc, thuốc phiện, phù dung, á phiến, anh túc xácTên tiếng Anh: Opium poppyTên khoa học: Papaver somniferum L.Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae)Tìm hiểu ... [xem thêm]

Cau là thảo dược gì?

(34)
Tên thông thường: Cachou Noir, Cachou, Cashou, Catechu nigrum, Catecu, Cutch, Dark Catechu, Er Cha, Khair, Khadira, Mimosa catechu, Pegu CatechuTên khoa học: Acacia catechuTác dụngCau ... [xem thêm]

Rễ đen

(10)
Tìm hiểu chungRễ đen dùng để làm gì?Cây rễ đen được sử dụng làm thuốc an thần, thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận tràng và là một loại thuốc dưỡng da để ... [xem thêm]

Thảo dược trầm hương Ấn

(18)
Tên thông thường: trầm hương Ấn, nhựa hươngTên khoa học: Boswellia serrataTác dụngTác dụng của thảo dược trầm hương Ấn là gì?Từ lâu, cây trầm hương Ấn ... [xem thêm]

Cây chùm ngây là thảo dược gì?

(92)
Tên gốc: Cây chùm ngây, rau chùm ngâyTên gọi khác: Ba đậu dại, bồn bồn, cây cải ngựa, cây dùi trống, cây dầu belTên khoa học: Moringa oleifera Lamk.Tên tiếng ... [xem thêm]

DMSO

(34)
Tên thông thường: Dimethylis Sulfoxidum, Dimethyl Sulfoxide, Dimethyl Sulphoxide, Dimethylsulfoxide, Diméthylsulfoxyde, Dimetilsulfóxido, Methyl Sulphoxide, NSC-763, SQ-9453, Sulfoxyde de ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN