Hoàng liên ô rô là thảo dược gì?

(3.87) - 71 đánh giá

Tên thông thường: hoàng liên ô rô, Oregon mountain grape, Oregon-Grape hoang dại, holly-leaved barberry, mountain grape, California barberry và mahonia

Tên khoa học: Berberis aquifolium, Mahonia aquifolium

Tác dụng

Hoàng liên ô rô dùng để làm gì?

Hoàng liên ô rô được sử dụng điều trị các bệnh như loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, buồn nôn. Ngoài ra, thảo dược này còn được dùng như thuốc bổ điều trị nhiễm trùng và làm sạch ruột. Hoàng liên ô rô còn có tác dụng điều trị bệnh vẩy nến và sử dụng như chất khử trùng.

Hoàng liên ô rô có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của hoàng liên ô rô là gì?

Các chất trong hoàng liên ô rô có thể giúp chống lại nhiễm khuẩn và nấm. Thảo dược này còn có thể làm chậm quá trình sản xuất quá mức tế bào da trong các bệnh như vẩy nến.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cơ chế hoạt động của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho hoàng liên ô rô là gì?

Chiết xuất vỏ hoàng liên ô rô: bạn thoa lên vùng da bị bệnh vẩy nến 2-3 lần/ngày.

Trà từ rễ hoàng liên ô rô: bạn đun 5-15g rễ cắt nhỏ trong 500ml nước trong 15 phút, để nguội rồi uống. Bạn nên uống khoảng 750ml/ngày.

Rượu thuốc hoàng liên ô rô: bạn dùng 3ml/lần, 3 lần/ngày.

Liều dùng của hoàng liên ô rô có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hoàng liên ô rô là gì?

Hoàng liên ô rô có các dạng bào chế sau:

  • Viên con nhộng;
  • Cồn thuốc;
  • Thuốc mỡ.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hoàng liên ô rô?

Hoàng liên ô rô có thể gây ra một số tác dụng phụ như ngứa, nóng da, kích ứng và phản ứng dị ứng.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng hoàng liên ô rô bạn nên lưu ý những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây hoàng liên ô rô hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng hoàng liên ô rô với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hoàng liên ô rô như thế nào?

Trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh, có thể gặp nguy hiểm khi dùng hoàng liên ô rô do thảo dược này có chứa berberine, một chất có thể gây tổn thương não ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sơ sinh non tháng bị vàng da.

Thảo dược này còn có thể gây hại cho thai nhi do berberine có thể đi qua nhau thai và gây hại cho thai nhi.

Berberine cũng có thể được truyền cho trẻ sơ sinh qua sữa mẹ, vì vậy bạn nên tránh sử dụng hoàng liên ô rô nếu bạn đang cho con bú.

Tương tác

Hoàng liên ô rô có thể tương tác với những yếu tố nào?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn hãy tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng hoàng liên ô rô.

Hoàng liên ô rô có thể tương tác cùng với một số loại thuốc bị chuyển hóa bởi gan bao gồm cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®), lovastatin (Mevacor®), clarithromycin (Biaxin®), indinavir (Crixivan®), sildenafil (Viagra®), triazolam (halcion®),…

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dầu Krill

(12)
Tên thông thường: dầu Mercola Krill, dầu Schiff MegaRed Omega-3 Krill, dầu Neptune Krill, dầu Red Whale KrillTên khoa học : Axit béo không bão hòa Omega-3Tìm hiểu chungDầu ... [xem thêm]

Cây cơm cháy là thảo dược gì?

(68)
Tên thường gọi: cây cơm cháy, American Elderberry, Common Elderberry, Elderberry, Elder Flower, Sabugueiro, Sambucus, Sambucus canadensis, Saúco, Saúco de Canada, Sureau, Sureau Blanc, ... [xem thêm]

Súp lơ là thảo dược gì?

(89)
Tên gốc: Súp lơTên gọi khác: Hoa súp lơ, bông cảiTên khoa học: Brassica oleracea var. botrytisTên tiếng Anh: CauliflowerTìm hiểu chungSúp lơ là gì?Súp lơ là một loại ... [xem thêm]

Hydroxymethylbutyrate

(65)
Tìm hiểu chungHydroxymethylbutyrate dùng để làm gì?Hydroxymethylbutyrate là một hóa chất được sản xuất khi cơ thể phân hủy leucine. Leucine là một axit amin, một ... [xem thêm]

Giấm táo

(58)
Tên thông thường: Apple cider vinegar, cider vinegar, malus sylvestris, vinagre de manzana, vinagre de sidra de manzana, vinaigre de cidreTên tiếng Anh: apple cider vinegarTác dụng của ... [xem thêm]

Đu đủ là thảo dược gì?

(91)
Tên thông thường: Đu đủTên khoa học : Carica papayaTìm hiểu chungĐu đủ dùng để làm gì?Đu đủ được sử dụng để dự phòng và điều trị rối loạn ... [xem thêm]

Cây bài hương là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: Herbe de Joseph, Herbe Sacrée, Herbe Sainte, Hiope, Hisopo, Hissopo, Hyssopus officinalis, Hysope, Hysope Officinale, Jufa, Rabo De Gato, YsopTên khoa học: Hyssopus ... [xem thêm]

Bacillus coagulans

(58)
Tên thông thường: B. Coagulans, Bacillus Bacteria, Bacillus Probiotics, Bactéries Bacilles, Bactéries à Gram Positif Sporogènes, Bactérie Gram Positive en Forme de Bâtonnet, Gram Positive ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN