Nguyệt quế

(3.91) - 67 đánh giá

Tìm hiểu chung

Nguyệt quế dùng để làm gì?

Trong y học, lá và dầu của cây nguyệt quế được dùng để làm thuốc.

Nguyệt quế có thể được dùng để chữa bệnh:

  • Rối loạn thấp khớp;
  • Loét dạ dày;
  • Vô kinh;
  • Đau bụng;
  • Ung thư;
  • Co thắt dạ dày.

Quả nguyệt quế chữa được bệnh u xơ tử cung, xơ gan và đau khớp.

Ngoài ra, nó còn có tác dụng ngăn ngừa gián và giúp làm thoáng không khí.

Cơ chế hoạt động của nguyệt quế là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy nguyệt quế gồm những chất có tác dụng:

  • Giảm u xơ;
  • Có tác động lên lượng đường huyết;
  • Chống lại vi khuẩn và nấm.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của nguyệt quế là gì?

Khi dùng nguyệt quế để bôi ngoài da, bạn có thể dùng với liều lượng tùy theo nhu cầu của bản thân. Tuy nhiên khi uống thuốc nguyệt quế, bạn nên hỏi bác sĩ về liều dùng cụ thể.

Liều dùng của nguyệt quế có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Nguyệt quế có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của nguyệt quế là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Kem;
  • Chiết xuất;
  • Quả và cây nguyệt quế dùng làm phụ gia;
  • Lotion;
  • Xà phòng.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng nguyệt quế?

Nguyệt quế có thể có một số tác dụng phụ như:

  • Làm thủng đường tiêu hóa, gây xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng cả lá cây;
  • Viêm da tiếp xúc;
  • Hen suyễn, khó thở.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng nguyệt quế bạn nên biết những gì?

Bạn nên cẩn thận khi dùng nguyệt quế và theo dõi các triệu chứng tăng hoặc giảm đường huyết.

Bạn không nên dùng nguyệt quế chung với những loại thuốc trị tiểu đường hoặc insulin.

Những quy định cho nguyệt quế ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng nguyệt quế nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của nguyệt quế như thế nào?

Hiện vẫn chưa có đủ nghiên cứu về sự an toàn của nguyệt quế đối với trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy, tốt nhất bạn không nên dùng nguyệt quế cho những đối tượng này.

Không dùng nguyệt quế cho những người bị dị ứng với nó hoặc mẫn cảm.

Nguyệt quế có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng nguyệt quế.

Bạn nên tránh sử dụng nguyệt quế với những loại thuốc thần kinh, thuốc trị tiểu đường, insulin,…

Nguyệt quế có thể ảnh hưởng tới đường huyết nên sẽ làm cho kết quả xét nghiệm bị sai lệch.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cỏ ba lá đỏ là thảo dược gì?

(13)
Tên thông thường: Beebread, Clovone, Cow Clover, Daidzein, Genistein, Isoflavone, Meadow Clover, Miel des Prés, Phytoestrogen, Purple Clover, Trebol Rojo, Trèfle Commun, Trèfle des Prés, ... [xem thêm]

Balsam Peru

(59)
Tìm hiểu chungBalsam Peru dùng để làm gì?Cây balsam Peru có tác dụng chữa bệnh trĩ. Dù là một loại cây độc và chưa có nghiên cứu cụ thể nào, nhiều người ... [xem thêm]

Dược liệu sài đất có công dụng gì?

(92)
Tên thường gọi: Sài đấtTên gọi khác: Húng trám, ngổ núi, cúc nháp, cúc giápTên nước ngoài: Chinese wedeliaTên khoa học: Wedelia calendulacea Less.Họ: Cúc ... [xem thêm]

Men gạo đỏ là thảo dược gì?

(51)
Tên thông thường: Angkak; Beni-koji; Hong qu; Hung-chu; Monascus; Red koji; Red leaven; Red rice; Xue zhi kang; ZhitaiTìm hiểu chungMen gạo đỏ dùng để làm gì?Men gạo đỏ là ... [xem thêm]

Jojoba là thảo dược gì?

(56)
Tên thông thường: Deernut, Goatnut, Huile de Jojoba, Jojoba Oil, PignutTên khoa học: Buxus chinensis, Simmondsia californica, Simmondsia chinensisTác dụngJojoba dùng để làm ... [xem thêm]

Trà phổ nhĩ là thảo dược gì?

(80)
Tên thông thường: Arbre à Thé, Camellia sinensis, Camellia thea, Camellia theifera, Sheng pu-erh, Shou pu-erh, Té Pu-erh, Tea, Thé Pu’Er, Thé Pu-Erh, Thé Puerh, Thea bohea, Thea ... [xem thêm]

Bầu nâu là thảo dược gì?

(92)
Tên thông thường: Aegle marmelos, Arbre de Bael, Bael Tree, Bel, Bel Indien, Bengal Quince, Bilva, Bilwa, Cognassier du Bengale, Coing du Bengale, Indian Bael, Manzana de Piedra, Membrillo de ... [xem thêm]

Bạch truật là thảo dược gì?

(44)
Tên thông thường: bạch truật, truật, sinh bạch truật, sơn khương, sơn liên, largehead atractylodes rhizomeTên khoa học : Atractylodes macrocephala KoidzTên tiếng Anh: ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN