Ornithine ketoglutarate

(4) - 14 đánh giá

Tên thông thường: ACO, Alpha-Cétoglutarate de L(+)-ornithine, Alpha-Cétoglutarate d’Ornithine, Cétoglutarate d’Ornithine, OKG, Ornicetil, Ornithine Alpha Ketoglutarate, Ornitina Cetoglutarato.

Tên khoa học : L-Ornithine Alpha-Ketoglutarate, L(+)-ornithine alpha-ketoglutarate.

Tìm hiểu chung

Ornithine ketoglutarate dùng để làm gì?

Ornithine ketoglutarate là một axit amin. Cơ thể sử dụng các axit amin để tạo ra các protein.

Ornithine ketoglutarate được uống để tăng cường hoạt động thể thao và để chữa lành vết thương ở bệnh nhân bỏng.

Ornithine ketoglutarate được bao gồm trong các công thức dinh dưỡng đường tiêm tĩnh mạch để ngăn ngừa sự chậm phát triển bất thường ở trẻ đang được cho ăn dài hạn thông qua đường tĩnh mạch.

Ornithine ketoglutarate cũng được cung cấp dạng tiêm tĩnh mạch để giúp cơ thể tạo ra protein cơ sau khi phẫu thuật hoặc đột quỵ và để điều trị những thay đổi não do bệnh gan.

Ornithine ketoglutarate có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của ornithine ketoglutarate là gì?

Ornithine ketoglutarate thay đổi cách axit amin, các dãy cấu tạo protein, được sử dụng trong cơ thể. Ornithine ketoglutarate cũng làm tăng insulin, một loại hormone điều chỉnh lượng đường trong máu.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của ornithine ketoglutarate là gì?

Để chữa lành các vết thương: bạn dùng 30 gram ornithine ketoglutarate hàng ngày.

Liều dùng của ornithine ketoglutarate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ornithine ketoglutarate có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của ornithine ketoglutarate là gì?

Ornithine ketoglutarate có các dạng bào chế:

  • Bột
  • Viên nang

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ornithine ketoglutarate?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng ornithine ketoglutarate bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của ornithine ketoglutarate hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng ornithine ketoglutarate với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của ornithine ketoglutarate như thế nào?

Ornithine ketoglutarate có thể an toàn khi tiêm tĩnh mạch hoặc khi uống với sự giám sát của chuyên viên y tế

Chức năng tâm thần giảm do bệnh gan: uống ornithine ketoglutarate có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: không có đủ thông tin việc sử dụng ornithine ketoglutarate trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Ornithine ketoglutarate có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng ornithine ketoglutarate.
Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cây lá thang là thảo dược gì?

(35)
Tên thông thường: cây lá thang, Jacob’s Ladder, Abscess Root, American Greek Valerian, Blue Bells, False Jacob’s Ladder, Sweatroot, Valeriana GriegaTên khoa học: Polemonium reptansTìm ... [xem thêm]

Alpha-GPC

(29)
Tên thông thường: Alfa-GPC, Alpha Glycerol Phosphoryl Choline, Alpha-glycerylphosphorylcholine, Choline alphoscerate, Glycerophosphorylcholine, Glycérophosphorylcholine, GPC, GroPChoTên khoa ... [xem thêm]

Cỏ sắt là thảo dược gì?

(69)
Tên thông thường: cỏ sắtTên khoa học: pedicularisTìm hiểu chungCỏ sắt dùng để làm gì?Cỏ sắt là một thảo dược, lá được dùng để làm thuốc. Cỏ sắt ... [xem thêm]

Cohosh xanh là thảo dược gì?

(64)
Tên thông thường: Actée à Grappes Bleu, Blue Ginseng, Caulophylle, Caulophylle Faux-Pigamon, Caulophyllum, Caulophyllum thalictroides, Cohosh Azul, Cohosh Bleu, Graines à Chapelet, Léontice ... [xem thêm]

Dược liệu thiên niên kiện có công dụng gì?

(51)
Tên thường gọi: Thiên niên kiệnTên gọi khác: Sơn thục, bao kim, ráy hương, sơn phục…Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour) Schott.Họ: Ráy (Araceae)Tổng quan về ... [xem thêm]

Dược liệu hoa hòe có công dụng gì?

(87)
Với những cánh hoa màu trắng mong manh, hoa hòe thường được dùng làm cây cảnh để làm đẹp cho khu vườn quanh nhà. Loài hoa này còn được dùng để pha trà ... [xem thêm]

Long nha thảo

(67)
Tìm hiểu chungLong nha thảo dùng để làm gì?Long nha thảo được dùng làm trà hoặc dùng để súc miệng khi bị đau họng, tiêu chảy nhẹ hoặc hội chứng ruột ... [xem thêm]

Tảo bẹ là thảo dược gì?

(17)
Tên thông thường: tảo bẹ, Alga Noruega o Nudosa, Algue Laminaire, Ascophylle Noueuse, Ascophyllum nodosum, Atlantic Kelp, Black Tang, Bladder Fucus, Bladder Wrack, Blasentang, Chêne Marin, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN