Hoàng dương là thảo dược gì?

(3.8) - 41 đánh giá

Tên khoa học: Buxus

Tìm hiểu chung

Hoàng dương dùng để làm gì?

Người ta lấy chất hóa học từ lá hoàng dương để làm thuốc. Bản thân lá không nên dùng làm thuốc vì có thể gây hại nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong.

Chiết xuất hoàng dương được sử dụng để điều trị HIV/AIDS và tăng cường miễn dịch.

Hoàng dương cũng được sử dụng chữa bệnh viêm khớp và là “tác nhân khử mùi máu”.

Hoàng dương có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của hoàng dương là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của hoàng dương là gì?

Liều dùng của hoàng dương có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hoàng dương có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hoàng dương là gì?

Hoàng dương có các dạng bào chế:

  • Bột
  • Chiết xuất chất lỏng
  • Dạng sống

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hoàng dương?

Hoàng dương gây tác dụng phụ tiêu chảy hoặc đau bụng. Lá hoàng dương có thể gây ngộ độc, bao gồm các tác dụng phụ đe dọa đến mạng sống như động kinh và tê liệt, thậm chí gây tử vong.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng hoàng dương, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của hoàng dương hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn nên cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng hoàng dương với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hoàng dương như thế nào?

Chiết xuất hoàng dương (SPV 30) có thể an toàn cho hầu hết mọi người khi uống đến 16 tháng.

Có thể sẽ không an toàn khi sử dụng toàn bộ lá vì tác dụng phụ nghiêm trọng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Có thể sẽ không an toàn khi sử dụng toàn bộ lá, cho dù bạn đang mang thai hay cho con bú. Không đủ thông tin về sự an toàn của việc sử dụng chiết xuất từ ​​hoàng dương trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Giữ an toàn và tránh sử dụng cho đến khi biết nhiều hơn.

Nhịp tim chậm: Chiết xuất hoàng dương có thể làm chậm nhịp tim. Đây có thể là vấn đề ở những người đã có nhịp tim chậm.

Tắc nghẽn đường tiêu hóa: Chiết xuất từ ​​hoàng dương có thể gây “tắc nghẽn” trong ruột. Điều này có thể gây ra vấn đề ở những người bị tắc nghẽn trong ruột.

Vết loét: Chiết xuất hoàng dương có thể làm tăng tiết trong dạ dày và ruột, vì thế có thể làm tình trạng xấu hơn.

Tình trạng phổi: Chiết xuất từ​ hoàng dương có thể làm tăng tiết dịch trong phổi, vì thế có thể làm tình trạng phổi như hen suyễn hoặc khí phế thũng nặng hơn.

Động kinh: Có mối quan tâm rằng chiết xuất hoàng dương có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Tắc nghẽn đường tiết niệu: Chiết xuất hoàng dương có thể làm tăng tiết ở đường tiết niệu.

Tương tác

Hoàng dương có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng hoàng dương.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Policosanol

(16)
Tên thông thường: 32-C, Dotriacontanol, Heptacosanol, Hexacosanol, Nonacosanol, Octacosanol, Tetracosanol, Tétracosanol, Tetratriacontanol, Tétratriacontanol, Triacontanol.Tên khoa học: ... [xem thêm]

Tragacanth là thảo dược gì?

(30)
Tên thường gọi: Goat’s thorn, green dragon , gum dragon, gum tragacanth, gummi tragacanthae, hog gum, Syrian tragacanth, tragacanthTên khoa học: A. gummifer LabillTác dụngTragacanth ... [xem thêm]

Cây dẻ ngựa là thảo dược gì?

(24)
Tên thông thường: Horse-Chestnutis, chestnut, California buckeye, Ohio buckeye, and buckeyeTên khoa học : Aesculus hippocastanumTác dụngCây dẻ ngựa dùng để làm gì?Hạt và lá ... [xem thêm]

Giấm táo

(58)
Tên thông thường: Apple cider vinegar, cider vinegar, malus sylvestris, vinagre de manzana, vinagre de sidra de manzana, vinaigre de cidreTên tiếng Anh: apple cider vinegarTác dụng của ... [xem thêm]

Tìm hiểu về la hán quả: Thảo mộc thích hợp để giải nhiệt

(88)
Tên thông thường: Lo han guo, lo han kuo, luo han guo, lor hon kor, si wei ruo guo, ra kan ka, monk fruit, arhat fruit, momordica fruit, Momordicae grosvenori fructus, trái ma thuật.Tên khoa ... [xem thêm]

Cây dương đề là thảo dược gì?

(40)
Tên thông thường: Yellow-Dock, Chin-ch’iao-mai, curled dock, curly dock, garden patience, narrow dock, parell, patience herb, sour dockTên khoa học: Rumex crispusTác dụngCây dương ... [xem thêm]

Mật ong manuka: Nguồn dinh dưỡng quý giá không thể bỏ qua

(21)
Khác với những loại mật ong thông thường, mật ong manuka sở hữu khá nhiều đặc tính nổi bật, chẳng hạn như ngăn ngừa sâu răng, trị viêm loét và nhiều ... [xem thêm]

Quả sơ ri là thảo dược gì?

(77)
Tên thường gọi: quả sơ ri, Acérola, Acerola Cherry, Barbados Cherry, Cerise des Antilles, Cerise de la Barbade, Puerto Rican Cherry, West Indian CherryTên khoa học: Malpighia glabra, M. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN