Rau diếp xoăn

(4.2) - 37 đánh giá

Tìm hiểu chung

Rau diếp xoăn dùng để làm gì?

Rau diếp xoăn được sử dụng để chữa chứng chán ăn, khó chịu ở dạ dày, trị táo bón, giúp lợi tiểu và nhuận tràng, chống rối loạn gan và túi mật, phòng ngừa ung thư và chữa chứng tim đập nhanh.

Thuốc còn được sử dụng để giúp tăng lượng nước tiểu, để bảo vệ gan và để cân bằng tác dụng kích thích do uống cà phê.

Một số người đắp lá rau diếp xoăn lá trực tiếp lên da để trị sưng và viêm.

Cơ chế hoạt động của rau diếp xoăn là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy một trong những thành phần hóa học của rau diếp xoăn là esculetin, một loại coumarin phenolic, có tác dụng bảo vệ gan khỏi nhiễm độc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của rau diếp xoăn là gì?

Tuy chưa có tài liệu chính thức về liều dùng hợp lý của cây rau diếp xoăn, người ta thường dùng 3-5 g rau diếp xoan mỗi ngày.

Liều dùng của rau diếp xoăn có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Rau diếp xoăn có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của rau diếp xoăn là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Cây rau tươi;
  • Chiết xuất;
  • Rễ cây.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng rau diếp xoăn?

Rau diếp xoăn có thể gây ra một số tác dụng phụ như viêm da tiếp xúc và các phản ứng dị ứng như ngứa da. Nếu bạn dùng thuốc để chữa sỏi mật, bạn nên xin ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng rau diếp xoăn bạn nên biết những gì?

Lưu trữ rau diếp xoăn ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh sáng.

Bạn nên theo dõi các phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, viêm da tiếp xúc). Ngưng sử dụng nếu những triệu chứng trên xuất hiện.

Những quy định cho rau diếp xoăn ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng rau diếp xoăn nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của rau diếp xoăn như thế nào?

Không sử dụng rau diếp xoăn ở trẻ em hay những người đang mang thai hoặc cho con bú.

Không sử dụng rau diếp xoăn nếu bạn có bệnh tim mạch.

Nếu bạn có bệnh sỏi mật, nên thận trọng khi sử dụng vị thuốc này và nên có sự theo dõi của bác sĩ hoặc thầy thuốc.

Rau diếp xoăn có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng rau diếp xoăn.

Rau diếp xoăn có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc tim mạch và làm thay đổi thời gian đông máu cũng như một số xét nghiệm máu khác.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Superoxide Dismutase

(76)
Tên thông thường: Orgotein, SOD, Super Dioxide Dismutase, Superóxido Dismutasa, Superoxydase Dismutase, Superoxyde Dismutase.Tên khoa học : Superoxide dismutaseTìm hiểu chungSuperoxide ... [xem thêm]

Ribose

(18)
Tên thông thường: Beta-D-ribofuranose, D-ribosa, D-ribose, Ribosa.Tên khoa học: RiboseTìm hiểu chungRibose dùng để làm gì?Ribose là một loại đường được cơ thể sản ... [xem thêm]

Cây trinh nữ

(88)
Tìm hiểu chungCây trinh nữ dùng để làm gì?Cây trinh nữ đôi khi được gọi là “thảo mộc của phụ nữ.” Thuốc được sử dụng để điều tiết kinh ... [xem thêm]

Thổ phục linh là thảo dược gì?

(36)
Tên thường gọi: thổ phục linh, sarsaparilla, smilax, smilace, sarsa, khao yenTên khoa học: Smilax aristolochiifolia Mill. (Mexican sarsaparilla), S. officinalis Kunth (Honduras ... [xem thêm]

Cây cẩm chướng đơn tím là thảo dược gì?

(60)
Tên thông thường: Cockle, corn campion, cây cẩm chướng đơn tím, corn rose, crown-of-the-field, purple cockleTên khoa học: Agrostemma githagoTác dụngCây cẩm chướng đơn tím ... [xem thêm]

Cây thiên môn chùm có nhiều tác dụng quý

(73)
Tên thường gọi: Thiên môn chùm, SatavariTên khoa học: Asparagus RacemosusTác dụngThiên môn chùm dùng để làm gì?Thiên môn chùm là một loại thảo dược được dùng ... [xem thêm]

Succinate

(43)
Tên thông thường: Acide d’Ambre, Acide Butanedioïque, Acide Éthylène Dicarboxylique, Acide Succinique, Amber, Amber Acid, Ammonium Succinate, Butanedioic Acid, Esprit Volatil de Succin, Oil ... [xem thêm]

Lô hội là thảo dược gì?

(83)
Tên thường gọi: lô hội hoặc nha đamTên khoa học: Aloe africana, Aloe arborescens, Aloe barbadensis, Aloe Capensis, Aloe ferox, Aloe frutescens, Aloe Gel, Aloe indica, Aloe Latex, Aloe ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN