Sữa Enfalac® Premature Formula A+

(4.18) - 21 đánh giá

Tên gốc: sirô mật bắp; hỗn hợp dầu thực vật (dầu dừa, dầu hoa hướng dương giàu oleic, MCT-triglycerides chuỗi trung bình, dầu đậu nành); sữa gầy, đạm whey tinh chế (nguồn sữa bò); lactose; dầu Mortierella alpina & Crypthecodinium cohnii là nguồn ARA, DHA; khoáng chất (Ca carbonat, Ca phosphat, Cu sulphat, Fe sulphat, Mg clorid, K clorid, K hydroxid, NaCl, Na citrat, Na hydroxid, Na iodide, Zn sulphat), chất nhũ hóa: lecithin đậu nành, inositol; vitamin (alpha-tocopheryl acetate, biotin, Ca pantothenat, vit D3, choline clorid, vit B12, acid folic, vit B3, vit K1, vit B6, vit B2, vit C, vit B1, vit A; taurine, L-carnitine, chất chống oxy hóa ascorbyl palmitate.

Tên biệt dược: Enfalac® Premature Formula A+

Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng trẻ em

Tác dụng

Tác dụng của sữa Enfalac® Premature Formula A+ là gì?

Sữa Enfalac® Premature Formula A+ thường được dùng cho trẻ dưới 12 tháng tuổi, trẻ sinh non để giúp trẻ phát triển nhanh.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng sữa.

Liều dùng sữa Enfalac® Premature Formula A+ cho trẻ em như thế nào?

  • Đối với trẻ từ 0 đến 2 tháng tuổi, bạn cho trẻ uống mỗi lần 3 muỗng sữa, 6 đến 7 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ từ 2 đến 4 tháng tuổi, bạn cho trẻ uống mỗi lần 4 muỗng, 6 đến 7 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ từ 4 đến 6 tháng tuổi, bạn cho trẻ uống mỗi lần 5 muỗng, 6 lần mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

Bạn nên dùng sữa Enfalac® Premature Formula A+ như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi cho trẻ dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng sữa.

Bạn đun sôi nước 1 phút, để nguội đến 40°C, sau đó bạn pha 1 muỗng gạt (khoảng 4,6 g) bột dinh dưỡng với 30 ml nước.

Tác dụng phụ

Con bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sữa Enfalac® Premature Formula A+?

Vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra khi dùng sữa Enfalac® Premature Formula A+. Bạn hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu trẻ gặp phải bất kì phản ứng phụ nào trong thời gian dùng sữa.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi trẻ dùng sữa Enfalac® Premature Formula A+ bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi trẻ dùng sữa Enfalac® Premature Formula A+ bạn nên lưu ý:

  • Bạn cần tuân thủ đúng hướng dẫn đun sôi nước;
  • Bạn không dùng ít hoặc nhiều hơn số muỗng gạt so với hướng dẫn vì như thế sẽ không cung cấp đủ chất dinh dưỡng hoặc lượng nước cần thiết;
  • Bạn không được hâm nóng sản phẩm trong lò vi sóng;
  • Bạn nên cho trẻ dùng ngay sau khi pha (nên trong vòng 1 giờ) hoặc bảo quản ở 2 đến 4°C, trong vòng 24 giờ;
  • Bạn không làm đông lạnh sản phẩm đã pha, không bảo quản lạnh phần dư sau khi cho ăn;
  • Bạn sử dụng sản phẩm này trong vòng 1 tháng kể từ ngày mở nắp.

Bảo quản sữa

Bạn nên bảo quản sữa Enfalac® Premature Formula A+ như thế nào?

Bạn nên bảo quản sữa Enfalac® Premature Formula A+ ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản sữa trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản sữa trong ngăn đá. Mỗi loại sữa có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ sữa tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt sữa vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt sữa đúng cách khi sữa quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy sữa an toàn.

Dạng bào chế

Enfalac® Premature Formula A+ có những dạng và hàm lượng nào?

Sữa Enfalac® Premature Formula A+ có dạng bột sữa, lon 400 g.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Jex Max

(39)
Tên hoạt chất: Peptan, undenatured type II collagen, vỏ cây liễu trắng, chondroitin sulfate, chiết xuất nghệ, Alcolec F-100, Bromelain 2.400 GDU.Phân nhóm: Thực phẩm chức ... [xem thêm]

Morphine là thuốc gì?

(35)
Tên gốc: MorphineTên biệt dược: Arymo ER, Kadian, MorphaBond ER, MS ContinTác dụngTác dụng của thuốc morphine là gì?Thuốc morphine, còn có tên gọi là morphin ở Việt ... [xem thêm]

Ganaton®

(65)
Tên gốc: itoprideTên biệt dược: Ganaton®Phân nhóm: thuốc điều hoà tiêu hoá, chống đầy hơi và kháng viêmTác dụngTác dụng của thuốc Ganaton® là gì?Ganaton® ... [xem thêm]

Công dụng của kem làm sạch da Eczestop

(76)
Thành phần: Kẽm salicylate, dầu dừa, dầu hạt neem, chiết xuất vỏ thân núc nác, nano bạc, chitosan…Phân nhóm: Mỹ phẩm dạng kem bôi ngoài daTên thương hiệu: Kem ... [xem thêm]

Metenolone là thuốc gì?

(73)
Tên gốc: metenoloneTên biệt dược: Primobolan®Phân nhóm: tác nhân đồng hóa/hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc metenolone là gì?Metenolone ... [xem thêm]

Thuốc Betadine® Ointment

(38)
Tên gốc: povidone – iodineTên biệt dược: Betadine® OintmentPhân nhóm: thuốc khử trùng & sát trùng daTác dụngTác dụng của thuốc Betadine® Ointment là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Ceelin®

(70)
Tên gốc: natri ascorbateTên biệt dược: Ceelin®Phân loại: vitamin CTác dụngTác dụng của thuốc Ceelin® là gì?Thuốc Ceelin® có tác dụng phòng và trị thiếu vitamin ... [xem thêm]

Thuốc U – Thel®

(100)
Tên gốc: brompheniramine maleatTên biệt dược: U – Thel®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc U – Thel® là gì?Thuốc U – Thel® có tác dụng kháng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN